Các loại thanh long
Thanh long ruột trắng. Đây là loại thanh long phổ biến nhất. Nó có một làn da màu hồng rực rỡ, cùi trắng và những hạt nhỏ màu đen bên trong.
Thanh long vàng. Đây là một loại thanh long khác có vỏ màu vàng với cùi trắng và hạt màu đen.
Thanh long ruột đỏ. Đây là loại thanh long có vỏ màu hồng đỏ, ruột đỏ hoặc hồng và hạt màu đen.
Giá trị dinh dưỡng của quả thanh long
Thanh long rất giàu vitamin C, vitamin A, vitamin B1, vitamin B12, vitamin E và chứa một lượng lớn kali, magiê, kẽm, phốt pho.
Loại quả này cũng có chứa canxi, đồng và sắt với lượng nhỏ hơn. Bên cạnh đó, chúng cũng chứa nhiều hợp chất thực vật có lợi như polyphenol, flavonoid, carotenoid, betaxanthin và betacyanins.
Lợi ích sức khỏe của thanh long
1. Tăng cường miễn dịch
Sự có mặt của vitamin C và flavonoid trong thanh long giúp tăng cường hệ thống miễn dịch và ngăn ngừa cơ thể khỏi các bệnh nhiễm trùng có hại. Vì vitamin C là một chất chống oxy hóa hòa tan trong nước, nên nó có tác dụng bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của các gốc tự do.
2. Hỗ trợ tiêu hóa
Thanh long chứa một lượng lớn chất xơ giúp điều hòa hệ tiêu hóa và ngăn chặn các vấn đề về đường tiêu hóa như táo bón và trào ngược axit.
Theo một nghiên cứu trên tạp chí điện tử công nghệ sinh học (Chi lê), thanh long rất giàu prebiotics giúp tăng cường tiêu hóa và thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn đường ruột khỏe mạnh. Chúng cũng có chứa oligosaccharides hoạt động như prebiotics giúp cải thiện tiêu hóa và sức khỏe đường ruột.
3. Giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường
Các nghiên cứu đã chỉ ra tác dụng chống tiểu đường của thanh long đỏ có thể là do hàm lượng chất xơ và chất chống oxy hóa của nó.
Một nghiên cứu được công bố trên tạp chí học thuật PLOS ONE ( Mỹ) báo cáo rằng thanh long có thể giúp cải thiện lượng đường trong máu ở những người bị tiền tiểu đường, tuy nhiên, tác động của thanh long đối với bệnh tiểu đường loại 2 ở người là không nhất quán và cần có thêm nhiều nghiên cứu trong lĩnh vực này.
Một nghiên cứu khác cho thấy thanh long có hiệu quả trong việc kiểm soát tổn thương oxy hóa và giảm độ cứng động mạch chủ ở chuột mắc bệnh tiểu đường.
4. Giảm viêm
Vì thanh long rất giàu chất chống oxy hóa, nó trung hòa các gốc tự do, do đó giúp ngăn ngừa tổn thương tế bào do stress oxy hóa và giảm viêm. Một nghiên cứu cho thấy hoạt động chống oxy hóa trong thanh long cũng giúp ngăn ngừa các bệnh viêm nhiễm như bệnh gút và viêm khớp
5. Cải thiện sức khỏe tim mạch
Các chất betaxanthins và flavonoid trong thanh long có tác dụng cải thiện sức khỏe tim và giảm nguy cơ mắc bệnh tim.
Một nghiên cứu năm 2004 cho thấy thanh long có chứa betaxanthin giúp ngăn chặn cholesterol LDL (xấu) bị oxy hóa hoặc hư hỏng. Khi cholesterol LDL bị oxy hóa hoặc bị hư hỏng, nó có thể dẫn đến bệnh tim. Bên cạnh đó, thanh long cũng được chứng minh là có tác dụng làm giảm cholesterol xấu và tăng cholesterol tốt.
6. Giúp kiểm soát cân nặng
Một nghiên cứu năm 2016 được công bố trên tạp chí Gastroenterology and Hepatology ( Mỹ) đã chỉ ra rằng, những con chuột được cho ăn một chế độ ăn nhiều chất béo và được dùng chiết xuất từ quả thanh long giúp ít tăng cân hơn, đồng thời giảm mỡ gan, viêm nhiễm và kháng insulin, nhờ sự hiện diện của betacyanins trong đó.
7. Hỗ trợ kiểm soát ung thư
Thanh long có rất nhiều chất chống oxy hóa giúp trung hòa các gốc tự do và có thể ngăn ngừa ung thư. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng carotenoid và betaxanthin có trong thanh long có thể làm giảm nguy cơ ung thư.
Ngoài ra, một nghiên cứu cho thấy chất chống oxy hóa trong thịt và vỏ của thanh long trắng và đỏ có tác dụng chống tăng sinh trên một số dòng tế bào ung thư.
8. Tăng cường sức khỏe làn da
Vì thanh long rất giàu chất chống oxy hóa, nó sẽ giúp giữ cho làn da của bạn căng, săn chắc và có thể giúp duy trì vẻ ngoài trẻ trung cũng như ngăn ngừa lão hóa sớm.
9. Hỗ trợ sức khỏe của mắt
Thanh long là một nguồn giàu vitamin A, một loại vitamin thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong việc giữ cho đôi mắt khỏe mạnh. Vitamin A có tác dụng làm giảm nguy cơ đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng do tuổi tác.
10. Giúp điều trị bệnh sốt xuất huyết
Nhiều bằng chứng cho thấy ăn thanh long có thể giúp điều trị bệnh sốt xuất huyết, điều này là do hoạt tính kháng vi-rút của các hợp chất có trong thanh long.
Một nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy betacyanins trong thanh long đỏ thể hiện hoạt tính kháng vi-rút chống lại vi-rút sốt xuất huyết loại 2.
11. Cải thiện chức năng não
Theo nghiên cứu, tiêu thụ thanh long giúp cải thiện chức năng não. Một nghiên cứu trên động vật cho thấy chiết xuất từ quả thanh long đỏ giúp cải thiện khả năng học tập và trí nhớ sau khi tiếp xúc với chì.
12. Ngăn ngừa thiếu máu khi mang thai
Vì thanh long là một nguồn cung cấp chất sắt dồi dào nên việc sử dụng thường xuyên sẽ giúp ngăn ngừa tình trạng thiếu máu do thiếu sắt trong thai kỳ.
Một nghiên cứu năm 2017 báo cáo rằng tiêu thụ nước ép thanh long đỏ làm tăng lượng hemoglobin và hồng cầu giúp điều trị chứng thiếu máu ở phụ nữ mang thai.
13. Ngăn ngừa lạc nội mạc tử cung
Lạc nội mạc tử cung là một rối loạn trong đó các mô nội mạc tử cung thường tạo thành lớp niêm mạc tử cung phát triển bên ngoài tử cung.
Một nghiên cứu năm 2018 cho thấy chiết xuất từ vỏ quả thanh long đỏ có thể ngăn chặn sự tiến triển của lạc nội mạc tử cung.
Tác dụng phụ của quả thanh long
Sử dụng thanh long thường được coi là an toàn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp hiếm hoi, một số người có thể bị dị ứng sau khi ăn loại trái cây này.
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng những người không có tiền sử dị ứng thực phẩm đã phát triển các phản ứng phản vệ sau khi uống hỗn hợp nước trái cây có chứa thanh long. Do vậy, nếu bạn bị sưng, ngứa và nổi mề đay sau khi ăn thanh long, hãy ngừng ăn ngay.
Cách sử dụng thanh long
Chọn một quả thanh long chín, có màu đỏ tươi hoặc hồng và không có vết thâm ở vỏ ngoài. Lấy một con dao sắc và cắt đôi theo chiều dài. Dùng thìa vớt cùi ra vừa ăn hoặc bạn có thể gọt bỏ lớp vỏ bên ngoài rồi cắt cùi thành từng khối vuông và thưởng thức.
Bạn cũng có thể cắt nhỏ thanh long và thêm nó vào món salad, sinh tố, sữa chua, bột yến mạch, bánh nướng và các món gà hoặc cá.
Ánh Dương
Theo Người đưa tin
Chủ đề liên quan: