Dùng kết hợp với một Thuốc ức chế RT để làm chậm kháng Thuốc. Uống 800 mg, cách 8 giờ uống 1 lần; để được hấp thu tốt, nên uống cách bữa ăn 2 giờ. Viên 200, 400 mg.
Indinavir
Ức chế đặc hiệu HIV- 1 protease
Dùng kết hợp với một Thuốc ức chế RT để làm chậm kháng Thuốc. Uống 800 mg, cách 8 giờ uống 1 lần; để được hấp thu tốt, nên uống cách bữa ăn 2 giờ. Viên 200, 400 mg.
Tác dụng không mong muốn: tăng bilirubin máu, sỏi thận (nên uống nhiều nước), buồn nôn, tiêu chảy, giảm tiểu cầu. Indinavir ức chế mạnh cytochrom P 450 nên có tương tác với nhiều Thuốc chuyển hóa qua cytochrom này.
Ritonavir
Ức chế đặc hiệu HIV- 1 protease
Sinh khả dụng 60- 80%. Uống liều 600 mg ´ 12 giờ/ lần.
Tác dụng không mong muốn: rối loạn tiêu hóa, tê bì, tăng transaminase, tăng triglycerid máu. Cũng ức chế mạnh cytochrom P450 như indinavir nên có tương tác với nhiều Thuốc.
Ritonavir (Norvir): viên nang 100 mg, dung dịch uống 80 mg/mL.
Nguyên tắc sử dụng Thuốc chống HIV
Sau nhiều năm theo dõi điều trị, WHO đã đưa ra một số khuyến cáo sau:
- Các liệu pháp điều trị phải theo hướng dẫn toàn quốc. Liệu pháp hàng đầu có thể là:
AZT 3 TC Nevirapin
AZT 3 TC Nelfinavir
AZT 3 TC Lopinavir/ indinavir/ Saquinavir
- Sử dụng 2 Thuốc không còn được coi là thích hợp.
- Sự tuân thủ có ý nghĩa quan trọng hơn sự lựa chọn Thuốc.
- Phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ cũng phải được điều trị phối hợp Thuốc tối ưu.
Nguồn: Internet.