(MangYTe) Trong năm tuổi của mình, tuổi Hợi phải đương đầu Thái Tuế. Vì thế, nếu được sao tốt chiếu mệnh sẽ hóa giải phần nào sự hung hiểm. Ngược lại, nếu có sao xấu chiếu, hung họa gia tăng, phải hết sức thận trọng. Cùng xem sao hạn 2019 tuổi Hợi để chủ động đón lành tránh dữ.
>> Xem ngày tốt KHAI TRƯƠNG, MỞ HÀNG, XUẤT HÀNH, hướng tốt xuất hành đầu năm 2019
>> Tử vi năm 2019 Kỷ Hợi: Chi tiết Vận hạn, Tài lộc, Tình duyên, Sự nghiệp cho mọi độ tuổi
1. Đôi nét về hệ thống sao hạn
Người xưa quan niệm, trong mỗi niên vận, mỗi người đều có 1 ngôi sao chiếu mệnh. Những ngôi sao này được cho là ngôi sao có thật trên bầu trời theo quan điểm Phật giáo Ấn Độ. Những ngôi sao này mang tính chất tốt xấu khác nhau. Nếu trong năm bản mệnh được sao tốt chiếu mệnh, hứa hẹn 1 năm vận khí hanh thông, mưu sự dễ thành. Ngược lại, nếu trong năm có sao xấu chiếu mệnh, hung nhiều hơn cát, làm gì cũng phải thận trọng. Vì thế, người dân Việt có lệ cúng dâng sao giải hạn 1 lần vào dịp đầu năm mới hoặc cúng vào các ngày cố định trong tháng. Dù là cách thức tiến hành như nào đi nữa, mục đích chung vẫn là cầu mong các thần cai quản các vì sao phù hộ độ trì, mang tới điều cát lành, xua đi những xui xẻo rình rập để niên vận đó được bình an vô sự. Dưới góc độ tử vi khoa học, có tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại ứng với từng người, bao gồm: - Thái Âm (Nguyệt diệu) – Tốt - Thái Dương (Nhật diệu) – Tốt- Mộc Đức (Mộc diệu) – Tốt- Thủy Đức (Thủy diệu) – Trung tính- Thổ Tú (Thổ diệu) – Trung tính- Vân Hán (Hỏa diệu) – Trung tính- Thái Bạch (Kim diệu) – Xấu - La Hầu – Xấu (xấu nhất đối với nam mạng)- Kế Đô – Xấu (xấu nhất đối với nữ mạng)
Tuổi Hợi có thể tra cứu trực tiếp sao chiếu mệnh của mọi độ tuổi ở mục: XEM SAO HẠN – XEM SAO CHIẾU MỆNH
2. Xem sao hạn năm 2019 của tuổi Hợi
2019 người tuổi Hợi gặp HẠN NĂM TUỔI phải kiêng kị điều gì? Xem sao hạn 2019 tuổi Hợi chi tiết cho các tuổi theo nạp âm, bao gồm: Tuổi Tân Hợi, Kỷ Hợi, Quý Hợi, Đinh Hợi và Ất Hợi. Với mỗi tuổi lại chia thành những đối tượng nam mệnh, nữ mệnh cụ thể. Tuổi Hợi cần xem kỹ càng, tránh bị nhầm lẫn.
2.1 Xem sao hạn 2019 tuổi Đinh Hợi sinh năm 1947
- Nam mệnh Đinh Hợi: Sao chiếu mạng là La Hầu, hạn Tam Kheo + Luận tính chất tinh tú: La Hầu là hung tinh, chủ về khẩu thiệt, tranh chấp thị phi hay liên quan đến công quyền, hành chính, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, chảy máu chân tay. Sao này kỵ nam hơn nữ. La Hầu còn chủ về buồn rầu, kiện tụng, tai ương, bệnh tật, tang sự. + Luận vận hạn: Trong năm Kỷ Hợi 2019, nam tuổi Đinh Hợi dễ bị tứ chi nhức mỏi, đau xương khớp. + Cách giải hạn: Vào ngày mùng 8 âm lịch hàng tháng, nam mệnh tuổi Đinh Hợi nên tiến hành cúng sao giải hạn hoặc tiến hành 1 lần vào đầu năm mới. Cách tiến hành: Dùng 9 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay hướng chính Bắc để khấn vái: “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”, sẽ giảm bớt vận hạn.
- Nữ mệnh Đinh Hợi: Sao chiếu mạng Kế Đô, hạn Thiên Tinh + Luận tính chất sao hạn: Kế Đô là hung tinh, chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, gặp T*i n*n bất ngờ, gia đạo bất an, có việc mờ ám, nhưng nếu đi làm ăn xa thì có tài lộc mang về. Kế Đô hung với cả nam và nữ, nhưng với nữ mệnh thì nặng hơn. + Luận vận hạn gặp phải trong năm 2019: Bản mệnh dễ bị kiện cáo, vướng vào rắc rối thị phi. + Cách giải hạn: Hàng tháng nên cúng dâng sao giải hạn vào ngày 18 âm lịch. Cách tiến hành: dùng 21 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Thiên Vĩ Quan Phân Kế Đô Tinh Quân” thì vận hạn sẽ giảm nhẹ bớt phần nào.
Trường hợp “nam La Hầu, nữ Kế Đô” được coi là hạn nặng nhất đối với mỗi người. Vì thế, ngoài việc cúng dâng sao giải hạn, tuổi Đinh Hợi nên đeo trang sức phong thủy để hóa giải bớt hung hiểm. Xem bài viết: Nam La Hầu nữ Kế Đô, đeo trang sức nào để hóa giải để biết thêm chi tiết.
2.2 Xem sao hạn 2019 cho tuổi Kỷ Hợi 1959
- Nam mệnh Kỷ Hợi: Sao chiếu mệnh Kế Đô, hạn Địa Võng + Tính chất sao hạn: Kế Đô được coi là hung tinh, chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, gặp T*i n*n bất ngờ, gia đạo bất an, có việc mờ ám, nhưng nếu đi làm ăn xa thì có tài lộc mang về. Sao này hung với cả nam và nữ, đặc biệt nặng hơn với nữ giới. + Luận vận hạn năm 2019: Nam mệnh tuổi Kỷ Hợi sinh năm 1959 dễ bị tai tiếng, bị kẻ xấu hãm hại, vướng vào tranh chấp, kiện tụng pháp luật, thậm chí tù tội. + Cách giải hạn: Bản mệnh nên tiến hành cúng dâng sao giải hạn vào ngày 18 âm lịch hàng tháng. Cách tiến hành: dùng 21 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Thiên Vĩ Quan Phân Kế Đô Tinh Quân” thì vận hạn sẽ giảm nhẹ bớt phần nào.
- Nữ mệnh Kỷ Hợi: Sao chiếu mệnh Thái Dương, hạn Địa Võng + Bình giải tinh tú: Thái Dương chủ về an khang, thịnh vượng, gặp nhiều niềm vui, chủ sự hanh thông, gặp hung hóa cát. Thái Dương hợp nam hơn nữ, nữ mạng công việc vẫn có thể gặt hái thành công nhưng khá vất vả. + Bình về vận hạn: Trong năm 2019, bản mệnh dễ bị tai tiếng, tiểu nhân quấy phá, vướng vào tranh chấp, kiện tụng pháp luật, thậm chí tù tội. + Phương pháp hóa giải: Nữ mệnh Kỷ Hợi nên cúng sao giải hạn vào mỗi ngày 27 âm lịch hàng tháng. Cách tiến hành đơn giản: Dùng 12 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân Vị Tiền” thì sẽ giảm nhẹ bớt phần nào.
Tuổi Hợi không nên bỏ qua: TAM TAI 2019: Tuổi nào gặp hạn, cách cúng và hóa giải thế nào mới đúng và hiệu quả?
2.3 Xem sao hạn 2019 cho người tuổi Tân Hợi 1971
- Nam mệnh Tân Hợi: Sao chiếu mạng Thái Bạch, hạn Toán Tận + Luận giải tính chất tinh tú: Thái Bạch là sao xấu, điềm báo có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, rắc rối thị phi, ẩu đả, tranh chấp, kiện tụng. + Luận về vận hạn gặp phải trong năm Kỷ Hợi: Sức khỏe sa sút, ốm đau bệnh tật (hạn nặng). + Phương pháp giải hạn: Vào mỗi ngày rằm (15 âm lịch) hàng tháng tiến hành cúng sao giải hạn. Cách làm: Dùng 8 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chính Tây mà khấn vái: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân”, vận hạn sẽ được thuyên giảm bớt phần nào.
- Nữ mệnh Tân Hợi: Sao chiếu mạng Thái Âm, hạn Huỳnh Tuyển + Luận về sao hạn: Thái Âm được coi là phúc tinh chuyên cứu giải bình an, danh lợi lưỡng toàn. Thái Âm tốt cho nữ mệnh hơn nam mệnh, mọi việc như ý, công việc thuận lợi, cầu danh cầu tài đều tốt. + Luận hạn năm 2019: Ốm đau, bệnh tật nghiêm trọng, hao tổn nhiều tiền của vì sức khỏe. + Giải hạn: Nữ tuổi Tân Hợi sinh năm 1971 có thể cúng dâng sao giải hạn vào ngày 26 âm lịch hàng tháng. Cách làm: Dùng 7 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng chính Tây mà khấn vái: “Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân” thì hung hiểm sẽ được nhẹ bớt phần nào.
2.4 Xem sao hạn 2019 tuổi Quý Hợi sinh năm 1983
- Nam mệnh Quý Hợi: Sao chiếu mệnh La Hầu, hạn Tam Kheo + Luận tính chất tinh tú: La Hầu là hung tinh, chủ về khẩu thiệt, tranh chấp thị phi hay liên quan đến công quyền, hành chính, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, chảy máu chân tay. Sao này kỵ nam hơn nữ. La Hầu còn chủ về buồn rầu, kiện tụng, tai ương, bệnh tật, tang sự. + Luận hạn 2019: Nam tuổi Quý Hợi sinh năm 1983 dễ bị tứ chi nhức mỏi, đau xương khớp. + Giải hạn: Vào ngày mùng 8 theo lịch âm hàng tháng, nam mệnh Quý Hợi nên tiến hành cúng sao giải hạn hoặc tiến hành duy nhất 1 lần vào đầu năm mới. Cách tiến hành: Dùng 9 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay hướng chính Bắc để khấn vái: “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”, sẽ giảm bớt vận hạn xui xẻo.
Để biết chi tiết từng bài văn khấn các sao, xem VĂN KHẤN DÂNG SAO GIẢI HẠN - CÁCH CÚNG SAO GIẢI HẠN sẽ rõ.
- Nữ mệnh Quý Hợi: Sao chiếu mệnh Kế Đô, hạn Thiên Tinh + Bình tính chất sao hạn: Kế Đô là hung tinh, chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, gặp T*i n*n bất ngờ, gia đạo bất an, có việc mờ ám, nhưng nếu đi làm ăn xa thì có tài lộc mang về. Sao này hung với cả nam và nữ, nhưng với nữ mệnh thì nặng hơn. + Bình vận hạn năm Kỷ Hợi: Nữ mệnh Quý Hợi dễ bị kiện cáo, vướng vào rắc rối thị phi. + Cách giải hạn: Hàng tháng nên cúng dâng sao giải hạn vào ngày 18 âm lịch. Cách làm: Dùng 21 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Thiên Vĩ Quan Phân Kế Đô Tinh Quân” thì vận hạn sẽ giảm nhẹ bớt phần nào.
2.5 Xem sao hạn 2019 cho tuổi Ất Hợi sinh năm 1995
- Nam mệnh Ất Hợi: Sao chiếu mạng Kế Đô, hạn Địa Võng + Bình giải tinh tú: Kế Đô được coi là hung tinh, chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, gặp T*i n*n bất ngờ, gia đạo bất an, có việc mờ ám, nhưng nếu đi làm ăn xa thì có tài lộc mang về. Kế Đô hung với cả nam và nữ, đặc biệt nặng hơn với nữ giới. + Luận hạn năm 2019: Tai tiếng, bị kẻ xấu hãm hại, vướng vào tranh chấp, kiện tụng pháp luật, thậm chí tù tội. + Cách giải hạn: Nam mệnh Ất Hợi sinh năm 1995 nên tiến hành cúng dâng sao giải hạn vào ngày 18 âm lịch hàng tháng theo lịch vạn niên. Nghi thức tiến hành: Dùng 21 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Thiên Vĩ Quan Phân Kế Đô Tinh Quân” thì vận hạn sẽ giảm nhẹ bớt phần nào.
Xem thêm: Sinh năm 1995 mệnh gì, tuổi con gì, xây nhà hướng nào có nhiều lộc?
- Nữ mệnh Ất Hợi: Sao chiếu mạng Thái Dương, hạn Địa Võng + Bình giải tinh tú: Thái Dương chủ về an khang, thịnh vượng, gặp nhiều niềm vui, chủ sự hanh thông, gặp hung hóa cát. Thái Dương hợp nam hơn nữ, nữ mạng công việc vẫn có thể gặt hái thành công nhưng khá vất vả, chủ về quý nhiều hơn là phú. + Bình hạn: Bản mệnh dễ bị tai tiếng, tiểu nhân quấy phá, vướng vào tranh chấp, kiện tụng pháp luật, thậm chí tù tội trong năm 2019. Phải hết sức thận trọng. + Cách giải hạn: Nữ tuổi Ất Hợi nên cúng sao giải hạn vào mỗi ngày 27 âm lịch hàng tháng. Cách tiến hành: Dùng 12 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân Vị Tiền” thì sẽ giảm nhẹ bớt phần nào.
Đã có Tử vi tuổi Hợi năm Kỷ Hợi 2019: Đương đầu Thái Tuế, họa phúc khôn lường, tuổi Hợi đừng bỏ lỡ!
LichngaytotXem sao hạn 2019 cho các tuổi khác ở đây!Xem sao hạn 2019 tuổi Tý: Chi tiết các tuổi Canh Tý, Mậu Tý, Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính TýXem sao hạn 2019 tuổi Sửu: Chi tiết các tuổi Quý Sửu, Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Tân SửuXem sao hạn 2019 tuổi Dần: Chi tiết các tuổi Canh Dần, Mậu Dần, Nhâm Dần, Bính Dần, Giáp DầnXem sao hạn 2019 tuổi Mão: Chi tiết cho các tuổi Tân Mão, Kỷ Mão, Quý Mão, Đinh Mão, Ất MãoXem sao hạn 2019 tuổi Thìn: Chi tiết các tuổi Nhâm Thìn, Giáp Thìn, Canh Thìn, Bính Thìn, Mậu ThìnXem sao hạn 2019 tuổi Tỵ: Chi tiết cho các tuổi Quý Tỵ, Tân Tỵ, Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Đinh TỵXem sao hạn 2019 tuổi Ngọ: Chi tiết cho các tuổi Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm NgọXem sao hạn 2019 tuổi Mùi: Chi tiết các tuổi Đinh Mùi, Ất Mùi, Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân MùiXem sao hạn 2019 tuổi Thân: Chi tiết các tuổi Mậu Thân, Bính Thân, Canh Thân, Giáp Thân, Nhâm ThânXem sao hạn 2019 tuổi Dậu: Chi tiết cho các tuổi Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Dậu, Ất Dậu, Quý Dậu