Mô tả: Cây thảo cao 60cm, không chia nhánh; thân đầy lông dày nâu. Phiến lá thon ngược, dày, đầy lông nâu, gân phụ không rõ, mép có răng tròn, thấp. Nhánh mang cụm hoa có vài lá nhỏ; cụm hoa ngù; lá đài thon, có rìa lông; cánh hoa cao 7mm, mặt ngoài có tuyến, không lông, nhị có bao phấn thon, cao 3,5mm; bầu không lông.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaixia và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở vùng núi cao Lào Cai, Quảng Ninh, Ninh Bình, Thanh Hoá, Quảng Trị, Khánh Hoà và cũng gặp ở các tỉnh Tây Ninh, Kontum, Đắc Lắc, Lâm Đồng.
Công dụng, chỉ định và phối hợp Được dùng chữa phong thấp đau xương; nội thương, thổ huyết, đòn ngã tổn thương. Cũng dùng chữa lỵ, đinh nhọt.