Mô tả: Cây nằm rồi đứng, cao 50cm, nhánh có lông mịn, màu nâu hung. Phiến lá bầu dục, to 12 x 4,5cm, đầy lông đa bào và điểm tuyến màu nâu hung, mép lượn sóng, gân mảnh 12-14cặp. Cụm hoa ở ngọn nhánh, dài 9,7 cm, cuống hoa 8-12mm, có đốm; bầu có 3 hàng noãn. Quả hình cầu.
Nơi sống và thu hái: Loài của Trung Quốc và Việt Nam. Cây của vùng núi đá vôi Hà tây (Ba Vì, ở độ cao 1200m). Thu hái quanh năm, rửa sạch, phơi khô bó lại dùng.
Tính vị, tác dụng: Vị cay, chát, hơi ngọt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp, hoạt huyết chỉ huyết.
Công dụng, chỉ định và phối hợp Cây được dùng chữa 1. Lỵ, hoàng đản, phong thấp đau xương; 2. Ho ra máu, ngoại thương xuất huyết, kinh nguyệt quá nhiều, đau bụng khi thấy kinh; 3. Cam tích trẻ em. Liều dùng 12-20g cây khô sắc nước uống. Dùng ngoài chế thành bột phối hợp với các vị Thu*c khác đắp chữa ngã, chấn thương sưng đau, mụn nhọt.
Chủ đề liên quan:
cây cơm nguội cây cơm nguội vòi cây dược liệu cơm nguội dược liệu tác dụng chữa bệnh của cây cơm nguội vòi