Mô tả: Cây thảo sống dai, cao tới 0,90m, thân có rãnh dọc. Lá xẻ hình lông chim, các lá trên dạng sợi. Cụm hoa gồm những tán kép ở ngọn hay ở nách lá, có bao chung và bao riêng gồm nhiều lá bắc và lá bắc con hình dải. Hoa màu trắng. Đài không rõ. Cánh hoa hình tim ngược, có lông mi ở mép và có lông thô ở mặt ngoài. Bầu có lông. Quả thuôn, nhỏ cỡ 1mm, có lớp lông mềm và ngắn, cánh lồi nổi rõ.
Nơi sống và thu hái: Cây mọc hoang dại nhiều nơi ở các tỉnh phía Bắc vào tới Khánh hoà. Ở Ấn độ, người ta thường trồng trong các vườn.
Thành phần hoá học: Hạt chứa tinh dầu với d-limonen, a-terpinen, dipenten, d-linalool, terpineol, dl-piperitone, thymoquinol, thymol và một acid cetonic kết tinh.