Cây thuốc quanh ta hôm nay

Cây dược liệu cây Tận thảo, Tiết trục phún, Cây cỏ vang. Cỏ trục đốt - Arthraxon hispidus (Thunb.) Makino (Phalaris hispidus Thunb., A. ciliaris P. Beauv.)

Theo y học cổ truyền, dược liệu Tận thảo Vị đắng, tính bình; có tác dụng tiêu viêm chỉ khái, định suyễn, giải độc, thanh nhiệt, giáng nghịch, khư phong thấp. ở Vân Nam (Trung Quốc) dùng chữa viêm gan, ho lâu khí suyễn, viêm hầu họng, viêm miệng, viêm mũi, viêm tuyến lâm ba, viêm tuyến sữa.

Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu Tận thảo

Tận thảo, Tiết trục phún, Cây cỏ vang. Cỏ trục đốt - Arthraxon hispidus (Thunb.) Makino (Phalaris hispidusThunb., A. ciliaris P. Beauv.), thuộc họ Lúa - Poaceae.

Mô tả: Cỏ mềm, mọc thành bụi dày, thân bò dài, nhẵn. Lá hình bầu dục hay mũi mác, dài 3-6cm, mép có rìa lông mi; bẹ lá nhẵn hay có lông ở phần trên của mép. Cụm hoa chùy gồm 3-5 bông cao 2-6cm, trục chữ chi, không lông; bông nhỏ từng cặp, cao 3-5mm; mày dai, hình bầu dục dài, hẹp ở giữa; hoa ở dưới có mày hoa thuôn, nhẵn; hoa ở trên có mày hoa thuôn dài. Nhị 2. Bầu có đầu nhụy nhỏ, thò ra. Quả dài 3mm.

Ra hoa tháng 9-12.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Arthraxi Hispidi.

Nơi sống và thu hái: Loài của Ấn Độ, Trung Quốc, Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc phổ biến ở ven đường, các bãi cỏ hoang nhiều nơi ở độ cao từ 400-1500m ở Lạng Sơn, Sơn La, Lào Cai, Hoà Bình, Ninh Bình, Thanh Hoá.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính bình; có tác dụng tiêu viêm chỉ khái, định suyễn, giải độc, thanh nhiệt, giáng nghịch, khư phong thấp.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở Vân Nam (Trung Quốc) dùng chữa viêm gan, ho lâu khí suyễn, viêm hầu họng, viêm miệng, viêm mũi, viêm tuyến lâm ba, viêm tuyến sữa.

Mạng Y Tế
Nguồn: Y dược học (https://www.ydhvn.com/news/cay-duoc-lieu-cay-tan-thao-tiet-truc-phun-cay-co-vang-co-truc-dot-arthraxon-hispidus-thunb-makino-phalaris-hispidus-thunb-a-ciliaris-p-beauv)

Chủ đề liên quan:

cây cỏ cây dược liệu dược liệu

Tin cùng nội dung

Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY