Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm có rễ củ; thân tròn không lông, cao 45-100cm, đường kính 7mm. Lá có phiến thon dài 12-15cm, rộng 2,5-5cm, nhọn hai đầu, mép có răng nhọn. Ngù hoa to, hoa đầu trên cuống dài, lá bắc có lưng dày có 3 gân, dài 6-7mm; mỗi hoa đầu có 10-12 hoa, hoa hình lưỡi màu trắng, dài 12mm; 4 gân; hoa hình ống có ống hẹp ở nửa dưới. Quả bế có mào lông dài 6-6,5mm, màu trắng.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Nhật Bản, Trung Quốc, Nga (Sibêri). Ở nước ta, cũng chỉ gặp trong rừng một số nơi thuộc các tỉnh phía Bắc.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở Trung Quốc, cây được dùng trị nhiệt lỵ, đau mắt và mụn nhọt sưng lở, viêm mật, viêm gan. Liều dùng uống trong 8-16g; dùng ngoài giã đắp.