Mô tả: Cây nhỡ cao tới 75-100cm, phân nhánh. Thân vuông, có gai nhọn dài. Lá hình ngọn giáo, có mũi nhọn cứng. Cuống hoa ở nách lá dài 5-8cm, mang một tán hoa gồm các hoa có 2 lá bắc nhỏ màu đỏ chói bao ở ngoài. Có nhiều hoa đực, mỗi hoa chỉ có một nhị; các chỉ nhị không đều nhau, bao phấn nứt ở bên. Hoa cái có nhụy gồm bầu có cuống, nhẵn, có 3 vòi nhụy dính nhau đến 1/2, mỗi vòi lại xẻ đôi trên có 6 đầu nhụy hình đầu.
Nơi sống và thu hái: Nguyên sản ở đảo Mađagascar được trồng nhiều làm cảnh ở các vườn hoa, các ban công. Thu hái toàn cây quanh năm, thường dùng tươi.
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, chát, tính mát, có ít độc. Hoa có tác dụng cầm máu. Thân có tác dụng bạt độc tiêu thũng bài nung, trục thủy, giải độc.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Hoa dùng chữa xuất huyết tử cung. Dùng 10-15 hoa sắc uống. Thân và nhựa mủ dùng trị nhọt và viêm mủ da, vết cháy, vết bỏng. Giã thân, lá tươi đắp vào vết thương. Rễ dùng trị tiêu độc (viêm tuyến bạch huyết ở vùng bẹn), đòn ngã tổn thương.