12) MCHC = Mean corpuscular hemoglobin concentration = nồng độ hemoglobin trung bình trong một hồng cầu.
13) RDW = Red (cell) Distribution width = phân bố hình thái kích thước hồng cầu (khoảng phân bố hồng cầu).
2) aPTT (activative Partial Thromboplastin Time) = thời gian Thromboplastin từng phần (~ TCK = cephalin - kaolin time).
Để phân biệt các cặp bệnh: Schoenlein Henoch & Suy nhược tiểu cầu, Hemophilia & Willebrand cần làm thêm TS (Saignement time) = thời gian máu chảy.
Để đánh giá trạng thái và khả năng sinh hồng cầu của tủy xương, nhất là trong Suy tủy, xem mức độ sản xuất hồng cầu mau hay chậm và tủy xương đã đáp ứng ra sao trước sự thiếu máu => cần làm Hồng cầu lưới. Xét nghiệm này còn giúp củng cố cho hướng chẩn đoán thiếu máu tán huyết cũng như phân biệt các nguyên nhân thiếu máu: thiếu máu ác tính (không sản xuất đủ hồng cầu) hay thiếu máu hồng cầu hình liềm, Thalassemia (hồng cầu bị hủy: thiếu máu tán huyết).
Với ca bệnh có hướng điều trị truyền máu (xuất huyết tiêu hóa, ung thư tế bào đáy, thiếu máu nặng..): xác định nhóm máu là điều bắt buộc. Chỉ định truyền khi: Hb < 7 g/dl (huyết học) hoặc Hct < 20 % với người trẻ, < 25% với người già (tiêu hoá).
Nguồn: Internet.