Ketorolac là Thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hóa học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin.
Tên chung quốc tế: Ketorolac.
Loại Thuốc: Giảm đau, Thuốc chống viêm không steroid.
Dạng Thuốc và hàm lượng
Viên nén: 10 mg (dạng ketorolac trometamol).
ống tiêm (dạng ketorolac trometamol) 10 mg/ml, 15 mg/ml, 30 mg/ml.
Dung dịch tra mắt: 0,5% ketorolac trometamol.
Tác dụng
Ketorolac là Thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hóa học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin. Thuốc có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ nhiệt nhưng tác dụng giảm đau lớn hơn tác dụng chống viêm.
Chỉ định
Ðiều trị ngắn ngày đau vừa tới nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các chế phẩm opioid.
Dùng tại chỗ để điều trị triệu chứng viêm kết mạc dị ứng theo mùa.
Chống chỉ định
Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu. Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn. Người bệnh đang dùng Thuốc chống đông.
Quá mẫn với ketorolac hoặc các Thuốc chống viêm không steroid khác; người bệnh bị dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.
Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.
Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
Giảm chức năng thận vừa và nặng.
Người mang thai, lúc đau đẻ và sổ thai hoặc cho con bú.
Trẻ em dưới 16 tuổi: An toàn và hiệu quả của Thuốc chưa được xác định. Không nên dùng ketorolac cho lứa tuổi này.
Thận trọng
Không kết hợp ketorolac với các Thuốc chống viêm không steroid khác, với aspirin và corticosteroid.
Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ; không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.
Khi điều trị người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với Thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận xấu hơn. Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg.
Thận trọng khi dùng Thuốc cho người cao tuổi vì ở người bệnh này ketorolac thải trừ chậm hơn và họ nhạy cảm hơn với các tác dụng độc với thận và có hại ở đường tiêu hóa.
Thời kỳ mang thai
Không dùng Thuốc này cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng Thuốc này cho người đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Phù, đau đầu, chóng mặt.
Mệt mỏi, ra mồ hôi.
Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy.
Ít gặp
Suy nhược, xanh xao.
Ban xuất huyết.
Trầm cảm, phấn kích, khó tập trung tư tưởng mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm.
Phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng.
Ngứa, mày đay, nổi ban
Hen, khó thở.
Ðau cơ.
Ði tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu.
Rối loạn thị giác.
Khô miệng, khát, thay đổi vị giác.
Hiếm gặp
Phản ứng phản vệ, bao gồm co thắt phế quản, phù thanh quản, hạ huyết áp, nổi ban da, phù phổi.
Chảy máu sau phẫu thuật.
Ảo giác, mê sảng.
Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy, ban da dát sần.
Co giật, tăng vận động.
Suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, urê niệu cao.
Nghe kém.
Xử trí
Ngừng Thuốc nếu thấy có phản ứng phụ xảy ra.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Liệu pháp ketorolac phải bắt đầu bằng tiêm, sau đó liều thêm có thể tiêm hoặc uống. Tuy nhiên, thời gian điều trị bằng bất cứ đường nào hoặc phối hợp các đường (uống, tiêm) cũng không được quá 5 ngày. Người bệnh phải được chuyển sang điều trị bằng 1 Thuốc giảm đau khác càng nhanh khi có thể.
Uống Thuốc trong bữa ăn hoặc ăn nhẹ để giảm kích ứng dạ dày, mặc dù có thể uống 2 liều đầu vào lúc đói để tác dụng nhanh hoặc dùng với Thuốc kháng acid.
Uống Thuốc với một cốc nước đầy, và giữ ở tư thế đứng thẳng trong 15 - 30 phút để giảm nguy cơ kích ứng thực quản.
Liều tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm ít nhất 15 giây. Liều tiêm bắp phải tiêm chậm, sâu vào trong cơ.
Liều lượng
Tiêm:
Liều thông thường ở người lớn:
Giảm đau:
Người bệnh từ 16 - 64 tuổi, cân nặng ít nhất 50 kg và có chức năng thận bình thường:
Tiêm bắp: 1 liều duy nhất 60 mg, nếu cần, có thể cho uống thêm ketorolac hoặc 1 Thuốc giảm đau khác, hoặc:
Tiêm bắp: 30 mg cách 6 giờ/1 lần, cho tới tối đa 20 liều cho trong 5 n
Nguồn: Internet.