Mô tả: Cây nhỡ sau thành dây leo to dài đến hàng chục mét, nhánh non đầy lông quấn. Lá mang đến 15 cặp lá chét đầu tù, dài 3-9cm, đầy lông ở mặt dưới. Cụm hoa ở nơi lá rụng; cánh hoa 3-4mm; nhị 10; bầu đầy lông phún. Quả đại thẳng, có lông, dài 3-4cm; hạt đen, có hạt đỏ.
Nơi sống và thu hái: thường gặp trong các rú bụi thứ sinh ở những chỗ không có rừng ở vùng thấp cho tới độ cao 1500m, từ Ninh bình, Nghệ An tới Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam-Đà Nẵng, Kontum tới Bà Rịa, Kiên Giang. Còn phân bố ở Lào, Campuchia, Thái Lan, Mianma, Ấn Độ, quần đảo Malaixia.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở Lào, rễ dùng hãm uống chữa lỵ; lá sắc uống trị ghẻ và chữa mụn nhọt.