Mô tả: Cây nhỏ cao 2-4m, cành mảnh, có nhựa mủ. Lá mọc so le, hình thuôn, dài 6-12cm, rộng 2-5cm, đầu có đuôi dài 1-1,5cm, gốc hình tim, hai mặt lá có lông nhám; gân từ gốc 3, chạy đến 1/3 phiến, mép có răng nhỏ; cuống dài 1cm; lá kèm nhọn, cao 5mm, sớm rụng. Bông đực cao 1,5cm, lá đài 4, nhị 4; cụm hoa cái dạng đầu 8-10mm, trên cuống 1cm; hoa cái có vòi nhuỵ dài.
Nơi sống và thu hái: Loài của Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam. Ở nước ta, cây phân bố từ Sơn La, Tuyên Quang, Hoà Bình tới Hà Nội, Ninh Bình và Quảng Ninh, thường mọc dại trong rừng thứ sinh.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Trung Quốc, rễ và lá được dùng làm Thu*c trị đòn ngã tổn thương. Vỏ cây cũng được dùng làm sợi.