Cây thuốc quanh ta hôm nay

Cây Dây chiều châu Á - Tetracera asiatica (Lour.) Hoogl

Dược liệu Dây chiều có vị chát, tính mát; có tác dụng chỉ tả, tiêu phù, giảm đau. Thường dùng chữa: Viêm ruột, ỉa chảy, ỉa ra máu đen; Chứng gan lách to; Sa tử cung, Bạch đới, di tinh; Tê thấp ứ huyết.
Hình ảnh cây Dây chiều châu Á, có tên khoa học là: Tetracera asiatica

Dây chiều châu Á - Tetracera asiatica (Lour.) Hoogl., thuộc họ Sổ - Dilleniaceae.

Mô tả: Dây leo, có lông nhám vì tẩm silic. Lá có phiến bầu dục, dài 7-10cm, rộng 2,5-3,5cm, tù hai đầu, gân phụ 14-15 cặp, tận cùng trong răng nhỏ ở mép lá. Chuỳ hoa ở nách; cuống hoa ngắn. Hoa nhỏ, rộng 1cm; cánh hoa xoan, không lông, nhị có trung đới rộng; lá noãn 1. Quả đại không lông; hạt có áo hạt rìa.

Ra hoa mùa hè.

Bộ phận dùng: Dây và lá - Caulis et Folium Tetracerae Asiaticae.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở ven rừng, lùm bụi khắp nước ta. Cũng phân bố ở Trung Quốc. Thu hái dây và lá quanh năm, rửa sạch, thái nhỏ và phơi khô.

Tính vị, tác dụng: Dây chiều có vị chát, tính mát; có tác dụng chỉ tả, tiêu phù, giảm đau.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng chữa 1. Viêm ruột, ỉa chảy, ỉa ra máu đen; 2. Chứng gan lách to; 3. Sa tử cung, Bạch đới, di tinh; 4. Tê thấp ứ huyết. Liều dùng 15-30g, dạng Thu*c sắc.

Dùng ngoài trị lở ngứa da, ghẻ ngứa, ecpet mảng tròn, lang ben.

Đơn Thu*c:

1. Chữa lỵ; dùng lá Dây chiều 30g, sắc nước và chia làm 3 lần uống. Có thể phối hợp với Hoa gạo 10g, dây Vằng 5g, sắc uống.

2. Ỉa chảy: Dây chiều, lá Ổi, mỗi vị 15g, sắc uống.

Ghi chú: Lá ráp thường được dùng thay giấy nhám đánh bóng đồ dùng kim loại.

Mạng Y Tế
Nguồn: Y dược học (https://www.ydhvn.com/lists/cay-day-chieu-chau-a-tetracera-asiatica-lour-hoogl)

Tin cùng nội dung

Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY