Mô tả: Cây gỗ thường xanh, cao 5-15m, có thể đến 30m, vỏ đo đỏ, có nhựa. Lá ít thơm, ở nhánh non, phiến lá xoan, ở nhánh trưởng thành, phiến thon hẹp cong cong, gốc hơi không cân xứng. Cụm hoa là tán, có khi chuỳ; hoa vàng vàng, nhị nhiều. Quả hình chén dài dài; nở thành 4 mảnh.
Nơi sống và thu hái: Gốc ở Úc châu, được trồng để lấy gỗ và lấy bóng mát. Có thể thu hái lá quanh năm, dùng tươi hay phơi khô trong râm.
Tính vị, tác dụng: Vị hơi cay, hơi đắng, tính bình, có mùi thơm; có tác dụng tiêu viêm, kháng sinh, trừ mủ và chống ngứa.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Trung Quốc được dùng trị: 1. Cảm lạnh, cúm, viêm não truyền nhiễm, viêm não B; 2. Viêm phần trên đường hô hấp, viêm hầu; 3. Viêm khí quản, viêm phổi nang; 4. Viêm bể thận cấp và mạn; viêm thận; 5. Viêm ruột, bệnh do nấm Candida; 6. Sốt rét; 7. Bệnh giun chỉ.
Dùng ngoài trị bỏng, viêm mũi, viêm tế bào, viêm vú, cụm nhọt, chốc lở, viêm quầng, mày đay, eczema, nấm tóc, viêm *m đ*o do nấm Candida, và sát khuẩn da.
Liều dùng: 10-15g dạng Thu*c sắc, Bạch đàn đỏ gây kích thích dạ dày và có thể gây rối loạn cho gan, cần thêm đường để giảm bớt kích thích. Dùng ngoài, nấu nước rửa.
Chủ đề liên quan:
bạch đàn đỏ bạch đàn trắng cây bạch đàn cao sản cây bạch đàn dùng để làm gì cây bạch đàn ở việt nam cây dược liệu dược liệu giá gỗ bạch đàn đỏ giá trị kinh tế của cây bạch đàn giống bạch đàn mới gỗ bạch đàn đỏ