Mô tả: Dây leo quấn to, dài đến 25m, thân cứng, dầy lông. Lá có phiến tròn tròn, to 5-7cm, có 5-7 thuỳ nhọn, mép có răng, có lông nằm, gân từ gốc 5. Cụm hoa ngắn ở nách lá, trên cuống dài 3-4cm. Hoa màu vàng da cam, khi khô màu đỏ, rộng 5cm; lá đài rộng đến 2cm; nhị gắn cách đáy ống tràng 5-7mm. Quả nang tròn, đường kính 4cm, có 1 van. Hạt 1-4, màu nâu, nhẵn, gần hình cầu, đường kính 5mm.
Nơi sống và thu hái: Cây mọc dọc đường đi, nơi khô ráo, đến độ cao 900m khắp nước ta, nhưng gặp nhiều ở Khánh Hoà, Ðồng Nai... Cũng phân bố ở Ấn Độ, Thái Lan, Inđônêxia.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Campuchia, người ta dùng thân dây làm Thu*c uống trong và rửa ngoài để trị bệnh đậu mùa và sốt rét. Ở Ấn Độ, người ta dùng cây chữa đái són đau và bệnh đường tiết niệu. Dịch lá dùng chế Thu*c đắp trị đau mắt. Rễ ăn được, làm dễ tiêu hoá.