Mô tả: Cây gỗ cao 8m; cành non đầy lông phấn. Lá to, phiến xoan nhọn, dài 10-15cm, đầu thon nhọn, gốc tròn, gân từ gốc 4-5 gân phụ 4-6 cặp, mặt dưới đầy lông nhung xám vàng; cuống dài 4-5cm. Ngù hoa dày; lá bắc nhỏ; hoa cao 4-5mm, đài có 5 răng ngắn; tràng đầy lông ở mặt trong; nhị 4, thô. Quả hạch có đường kính 6mm, có mụt.
Nơi sống và thu hái: Loài của Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan và Việt Nam. Ở nước ta cây mọc chủ yếu ở các tỉnh Tây Nguyên (Kontum, Gia Lai, Đắc Lắc) và Nam Bộ.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Ấn Độ, người ta dùng lá làm Thu*c uống trong và đắp ngoài trị phù thũng. Nhựa của vỏ cây dùng đắp nhọt đầu đinh. Dịch của vỏ dùng cho động vật nuôi khi chúng bị đau bụng.