Mô tả: Cây thảo nhiều năm, cao 10-60cm, có thân củ nhỏ; nhựa mủ trắng. Lá chụm ở gốc; phiến xoan ngược, hình muỗng, dài 8-10cm, mép có răng thưa, to; cuống dài bằng chiều dài phiến. Cụm hoa gồm 2-3 hoa đầu trên cuống đài; bao chung gồm một hàng lá bắc không lông, toàn hoa hình môi màu vàng. Quả bế có mào lông.
Nơi sống và thu hái: Cây mọc ven đường ở một số nơi ở miền Bắc Việt Nam. Thu hái toàn cây vào mùa hè và thu, rửa sạch, dùng tươi hay phơi khô dùng dần.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Trung Quốc, cây được dùng chữa 1. Viêm khí quản, áp xe phổi; 2. Viêm họng; loét họng, viêm tuyến mang tai; 3. Viêm kết mạc cấp, viêm ruột thừa; 4. Phù thũng, giảm niệu. Liều dùng 15-30g, dạng Thu*c sắc. Dùng ngoài trị viêm vú, mụn nhọt, viêm mủ da, ngứa ngáy ngoài da; giã cây tươi đắp vào chỗ đau.
Chủ đề liên quan:
áp xe phổi cây dược liệu Cây mũi mác diếp cá dùng Cúc đắng dược liệu kim anh viêm tuyến mang tai