Mô tả: Bụi leo, cành xám xám. Lá dạng lá Sao, nhẵn, dày, dài 10-20cm, gốc tròn đầu thon, lúc khô màu nâu, gân phụ 6-8 cặp; cuống dài 4-5mm. Cụm hoa ở nách lá và ngọn nhánh; chùm cao 4-8cm; cuống có lông; lá đài 5, hình tam giác, cành hoa 5, dài gấp đôi lá đài; nhị 5; bầu có lông, vòi nhuỵ 2. Quả có cánh màu nâu gỗ, nhẵn bóng, dài 3,5cm, mang đài tạo thành vòng đến nửa quả; cánh tròn ở đỉnh.
Nơi sống và thu hái: Mọc leo ở ven rừng thứ sinh, ở lùm bụi. Thường gặp ở Bắc Thái, Hoà Bình tới Quảng Trị. Thu hái rễ và dây quanh năm, rửa sạch, thái lát, phơi khô dùng dần.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Trung Quốc, rễ dùng trị 1. Khí huyết suy nhược, kinh nguyệt không đều; 2. Phong thấp gân cốt đau, tứ chi tê dại; 3. Té ngã hay bị đánh tổn thương. Liều dùng 20g-40g, dạng Thu*c sắc.
Chủ đề liên quan:
cây cốt khí muồng cây cốt khí tía cây dược liệu Cốt khí cốt khí dược liệu cốt khí lùn dược liệu dược liệu cốt khí củ hình ảnh cây cốt khí kỹ thuật trồng cây cốt khí