Mô tả: Cây bụi hay cây nhỏ cao 2-4m, cành vặn nhiều hay ít, không đều, nhẵn; lá kèm biến thành gai, nhọn, dài 1-2cm. Lá kép lông chim hai lần, có 4-8 cặp lá chét bậc nhất; các lá này lại mang 10-20 đôi lá chét bậc hai hình dải dài 3-4cm, rộng 3-4mm. Cụm hoa là những đầu hình cầu có cuống, xếp thành bó gồm nhiều hoa màu vàng nghệ. Quả màu nâu đen hình trụ thẳng hay cong, dài 4-7cm, rộng 1-1,3cm, chứa khoảng 10 hạt. Hạt rất cứng, hình bầu dục dẹt, màu hung, bao bởi một lớp thịt trắng.
Nơi sống và thu hái: Loài liên nhiệt đới mọc hoang. Cũng được trồng làm cây cảnh và lấy hoa chiết tinh dầu thơm. Thu hái các bộ phận của cây quanh năm.
Thành phần hoá học: Cành và quả có chất gôm hoà tan, giàu tanin (ở quả 23%). Hoa chứa tinh dầu, hàm lượng 0,1-0,2%, trong đó có alcol: farnesol, geraniol, linalol... và một ether là salicylat metyl.
Tính vị, tác dụng: Tinh dầu có mùi mạnh, nóng và bền. Cây có tính chất làm se, tạo nhầy. Vỏ rễ thu liễm; rễ và lá nối gân xương.
Công dụng: Vỏ dùng làm Thu*c thu liễm cầm máu. Nước sắc vỏ dùng rửa trong bệnh lậu. Lá rất dịu, đem luộc chín dùng đắp mụn nhọt, còn nước thì dùng rửa. Quả dùng nấu nước gội đầu. Hạt dùng để tẩy giun đũa.