Mô tả: Cây gỗ nhỏ, cao 5-7 (-10)m. Lá kép lẻ do 21-45 lá chét tròn dài thon, có ít lông ở mặt dưới; cuống phụ rất ngắn., Chuỳ hoa ở thân hay nhánh già, cứng có đốt; hoa đỏ đậm, dài 5-7mm, tiền khai vặn, nhị 5 dài, 5 ngắn; bầu 5 vòi nhuỵ. Quả mọng hình trụ dài 5-10cm, có cạnh tù, xanh vàng và trong suốt khi chín, nạc rất chua. Ra hoa quả quanh năm.
Nơi sống và thu hái: Gốc ở Malaixia. Loài này cũng được trồng rải rác ở một số tỉnh đồng bằng sông Cửu long.
Công dụng: Nạc rất chua, khó ăn tươi. Ở Ấn độ, thường dùng làm đồ hộp dạng xirô, hoặc dầm mắm. Người ta sử dụng quả dưới dạng món cary dùng trị trĩ và bệnh scorbut do thiếu vitamin C.