Mô tả: Ô quyết sống lâu năm có thân rễ bò mang nhiều vẩy ngắn, màu nâu nhạt. Lá mọc gần nhau; cuống dài 10-50cm, màu nâu sáng, lá kép lông chim 3-4 lần, hình ngọn giáo; các đoạn cuối cùng hình nêm, đầu cụt. Ở đầu các gân cuối lá mỗi thuỳ có 1-2 ổ bào tử màu nâu, dạng mũ nồi.
Nơi sống và thu hái: Loài của Á châu nhiệt đới, cũng phân bố ở Nam Trung Quốc. Ở nước ta cây mọc ở các núi đất, ven rừng, khá phổ biến ở miền Trung du và miền núi Bắc Bộ tới Trung Bộ (Kon Tum, Lâm Ðồng).
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Cây được chữa cảm mạo phát sốt, lị, viêm ruột, viêm gan, hoàng đản cấp tính, sưng amygdal, viêm tuyến nước bọt, trúng độc thức ăn, trúng độc Thu*c. Dùng ngoài trị bỏng, cháy, ngứa lở ngoài da, dao chém, xuất huyết.
Ðể chữa cảm cúm, cảm sốt viêm họng... dùng 40-80g sắc uống. Ðể chữa bỏng và mụn lở, nấu nước tắm rửa và xoa vào vết bỏng.
Chủ đề liên quan:
Adiantum chusanum dược liệu Hành đen Herba Stenolomae Chusani Ô cửu Ô quyết Stenoloma chusanum