Mô tả: Cây gỗ lớn cao khoảng 15m, nhánh non có lông mịn. Lá mang 5-9 lá chét mọc đối 8-15cm, rộng 2,5-6,5cm, thon, gân phụ 4-6 cặp, mặt trên nâu đen, mặt dưới nâu. Cụm hoa chùm ở nách lá, có lông màu gỉ sét, cuống có hai lá bắc nhỏ cánh cờ xoan tròn, nhị 10, chỉ nhị rời nhau, bầu đầy lông 3-4 noãn. Quả dài 9-10cm cứng, chứa 3-4 hạt hình bầu dục to, màu đỏ.
Nơi sống và thu hái: Loài phổ biến ở Mianma, Nam Trung Quốc (Quảng Ðông, Quảng Tây, Vân Nam, Hải Nam) Bắc của Thái Lan và Việt Nam. Thường gặp trong rừng trên đất hoa cương ở độ cao 400m-1500m, từ Sơn La, Vĩnh Phú qua Nghệ An tới Quảng Nam - Ðà Nẵng.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Dân gian ở Hoà Bình dùng lá hãm uống để điều trị một số bệnh ngoài da.