Ráng song quần lá đơn - Diplazium subsinuatum (Wall ex Hook et Crév) Tagawa (Asplenium subsinuatumWall ex Hook et Grév. D lanceum (Thunb) Pres), thuộc họ Rau dớn - Athyriaceae.
Mô tả: Dương xỉ cao 15-40cm, có thân rễ bò, mang vẩy nâu. Lá đơn có cuống dài 5-15cm, to 2-3mm, nâu; phiến nguyên, rộng ở đoạn giữa 1,5-2,5cm, mép hơi uốn xuống, gân phụ mịn. Ổ túi bào tử dài, cách mép và gân chính xa.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Trung Quốc, Nhật Bản, Inđônêxia, Ấn Ðộ, Nêpan, Việt Nam, thường gặp ở rừng trên độ cao 200-1600m. Ở nước ta, cây mọc ở rừng núi cao từ Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Tây tới Khánh Hoà, Lâm Ðồng.
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, chát, tính hơi hàn, có tác dụng lương huyết, chỉ huyết, lợi niệu, thông lâm.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Vân Nam (Trung Quốc) cây được dùng trị lao phổi, ho ra máu, đái ra máu, mắt đỏ sưng đau.