Mô tả: Quyết có thân rễ, mọc thẳng trên đất, hay đá. Lá lớn, xẻ lông chim, cuống dài 20-30cm có hai cánh do phiến lá men xuống tới gốc, phiến lá dài 30-100cm, rộng 25-50cm chia thuỳ lông chim sâu, thuỳ bên có 3-8 đôi hình thuôn đài nhọn đầu; gân lá làm thành những quầng không đều nhau chứa nhiều gân con; lá sinh sản thường hẹp hơn lá dinh dưỡng. Ổ túi bào tử dày, xếp 2 dãy đều đặn ở mỗi bên có gân bên. Áo túi màu nâu, rộng, không rụng.
Nơi sống và thu hái: Loài cây của Á châu nhiệt đới phân bố từ Nam Trung Quốc đến tận Polynêdi. Ở nước ta, cây mọc phổ biến trong các thung lũng rừng già, rừng phục hồi, trong đất liền ra tận các đảo (Côn Ðảo).
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Dân gian dùng toàn cây sắc uống trị viêm bàng quang, viêm đường niệu và trị phù thũng. Ở Vân Nam (Trung Quốc) cây được dùng trị sang độc.