Mô tả: Cây gỗ nhỏ, cao 1-6m, thân nhẵn, cành màu nâu đậm, sau đó là màu sáng hơn. Lá hình trái xoan hay hình thuôn dài, mép lá khía răng, đầu lá và gốc lá đều nhọn, phiến lá nhẵn, dai, cuống lá ngắn. Hoa đơn tính khác gốc, tập trung 1-3 cái ở nách lá. Quả mọng, hình cầu, màu tím nhạt, mỗi ô chứa 3-5 hạt.
Nơi sống và thu hái: Loài của Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc, Xri Lanca, Inđônêxia. Cây mọc phổ biến ở rừng thứ sinh trên độ cao 300-900m ở cả hai miền nước ta.
Công dụng: Lá nấu nước uống thay chè. Cành, lá dùng chữa đái buốt, đái dắt, đái ra máu, viêm thận phù thũng. Liều dùng 40-80g sắc uống, dùng riêng hoặc phối hợp với Lõi tiền, mỗi vị 60g cùng sắc uống.