Mô tả: Dây leo cao 5m, sống nhiều năm; thân có 4 cạnh, có lông mịn. Lá mang 5-7 lá chét; lá chét bên dính trên một cuống phụ chung; phiến dài 5-12cm, có gốc cắt ngang hay hình tim, có lông ngắn ở mặt trên, có lông dày trắng ở mặt dưới. Cụm hoa ở nách lá; đài hình đĩa có răng thấp; cánh hoa màu vàng tươi, dài 2mm; nhị 4; bầu không lông. Quả mọng tròn, to 1cm, trắng rồi hồng, hạt 2-3.
Nơi sống và thu hái: Loài của Ấn Độ, Việt Nam. Cây mọc ở vùng đồng bằng đến độ cao 800m, từ đất liền (Bảo Lộc - Lâm Ðồng) đến tận đảo Phú Quốc (Kiên Giang).
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Ấn Độ, lá được dùng trị loét. Nước sắc lá dùng để ngăn chặn phản xạ của tử cung.