Mô tả: Cây thảo có thân cao 40-50cm, to 5-15mm, lóng dài 1-2cm. Lá có phiến thuôn hay bầu dục, dài 15-25cm, rộng 10-13cm, xám xám, gân phụ rõ, 7 cặp, cuống dài 20cm. Buồng ở ngọn, trên cuống dài 10-13cm, mo dài 6-7cm, nhọn hai đầu, buồng 5,5cm, trên cuống 1cm, phần hoa cái 7,5mm, bầu 1 noãn; phần đực 3cm; nhị gần như vuông với 1-2 lỗ ở mỗi phía. Quả mọng gần hình cầu.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Trung Quốc, Thái Lan, Philippin. Ở nước ta, cây mọc trong rừng ẩm, dưới tán rừng vùng Quảng Trị, Kon Tum vv... cũng có khi được trồng. Thu hái toàn cây quanh năm, thường dùng tươi.
Tính vị, tác dụng: Vị cay và hơi đắng, tính hàn, hơi có độc; có tác dụng thanh nhiệt lương huyết, tiêu thũng giải độc, giảm đau.
Dùng ngoài trị đinh nhọt và viêm mủ da, sa trực tràng của trẻ em. Giã cây tươi đắp vào chỗ đau hoặc nấu nước rửa.
Ở Vân Nam (Trung Quốc) người ta dùng toàn cây trị viêm họng, háo suyễn, ho, thổ huyết, đinh sang thũng độc.
2. Bệnh bạch hầu: Dùng lá tươi 15-20g giã ra rồi sắc nước. Cũng dùng thân rễ, nghiền lấy dịch, thêm giấm và dùng súc miệng.
3. Chó cắn: Dùng thân rễ 120g, nghiền lấy dịch, khuấy với 120g đường trắng và uống. Dùng ngoài giã cây tươi đắp.
Chủ đề liên quan:
Aglaonema modestum dược liệu vạn niên vạn niên thanh Vạn niên thanh Quảng đông Vạn niên thanh sáng