Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ cao 5-7m; nhánh non không lông. Lá có phiến thon, dài 5-12cm, rộng 2-4cm, đầu nhọn thành đuôi, mép nguyên, không lông, gân phụ 6-9 cặp, gốc thường có 2 tuyến; cuống dài 4-8mm. Cụm hoa chùm ở nách lá, dài 4-6mm; hoa có cánh hoa trắng. Quả hạch tròn, đường kính 1cm, không lông; hạch mỏng, hơi sù sì.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc, Ðài Loan, đông Himalaya, Mianma và Bắc Việt Nam. Ở nước ta, cũng chỉ gặp ở rừng thưa vùng Sapa (Lào Cai).
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Quảng Tây, hạt dùng trị kinh bế, ung sang thũng độc, đại tiện táo kết.