Mô tả: Cỏ cao 10-25cm, thân rễ hình trụ, mang ít rễ thường có củ. Cuống cao bằng nửa cây; gốc phiến tròn hay tù, dài 2-7cm, mập, thót lại đột ngột ở gốc thành cuống. Bông cao 2-4cm, nằm ở đầu một cuống dài 5-12cm, sinh ra đúng ở gốc của lá không sinh sản. Túi bào tử 15-30 cái ở mỗi bên.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Trung Quốc, Việt Nam. Ở nước ta, thường gặp trên đất rừng và đồng bằng từ Sapa (Lào Cai) tới Thừa Thiên - Huế và Quảng Nam - Ðà Nẵng.
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, ngọt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết tán ứ, tiêu thũng giảm đau.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Trung Quốc, cây dùng trị viêm phổi của trẻ em, trẻ em kinh phong, đau dạ dày, trẻ em sốt cao. Vừa uống vừa dùng ngoài trị rắn độc cắn; rết cắn, sưng vú, mụn nhọt lở ngứa, gãy xương, đòn ngã tổn thương và ứ huyết sưng đau.