Mô tả: Cây bụi hay cây gỗ nhỏ cao 3-7 (-12)m; nhánh không lông. Lá hình bầu dục hay thuôn, dài 4-9cm, rộng 1-2cm, nhọn hai đầu, dày cứng, mép có răng ở nửa trên; mặt dưới có tuyến; cuống lá dài 5-6mm. Cụm hoa hình tán, gồm 3-7 hoa ở nách lá. Hoa nhỏ, màu đo đỏ; các lá đài và cánh hoa hợp ở gốc; 4 nhị đính trước cánh hoa; vòi nhụy dài 2mm; núm to, chia 3 thùy. Quả hạch, tròn, đường kính 4-5mm, có điểm tuyến; hạt 1.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Mianma, Nêpan và Bắc Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc trong rừng thưa thứ sinh trên núi đá ở độ cao 1100-1700m, vùng núi Hà Giang, Lạng Sơn.
Ở loài M. africana L. của Ấn Độ, Trung Quốc, Nêpan, có quả chứa 3% acid embelic và 1% quercitol; hạt chứa 1% quercitol và 4,8% acid embelic đều có tác dụng trừ giun.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Vân Nam (Trung Quốc), quả được dùng làm Thu*c sát trùng. Quả của loài M. africana L. dùng trị giun, nhất là sán xơ mít, cũng dùng nhuận tràng chữa bệnh đầy hơi và đau bụng.