Cây thuốc quanh ta hôm nay

Cây Trang nam, Cốp Pitard - Kopsia pitardii Merr. (K. cochinchinensis auct. non Kuntze, K. officinalis Tsiang et P. T. Li)

Dược liệu Trang nam Vị đắng, cay, tính ấm, có độc; quả và lá có tác dụng thanh nhiệt tiêu viêm, chỉ thống; vỏ thân có tác dụng tiêu thũng. Ở Vân Nam (Trung Quốc), quả và lá dùng chữa viêm hầu họng, sưng amygdal, phong thấp đau xương, tứ chi tê mỏi. Vỏ cây dùng trị thuỳ thũng.
Trang nam, Cốp Pitard - Kopsia pitardii

Trang nam, Cốp Pitard - Kopsia pitardii Merr. (K. cochinchinensis auct. non Kuntze, K. officinalis Tsiang et P. T. Li), thuộc họ Trúc đào - Apocynaceae.

Mô tả: Cây gỗ cao 6-12m, có nhánh non rất dẹp, khía dọc, mảnh, rồi tròn. Lá thuôn, thon hẹp hai đầu, tù ở chóp, nhọn và men theo cuống ở gốc, có mép lượn sóng rõ, dài. Hoa trắng, thành xim ở ngọn dạng tán, dày đặc. Quả gồm hai đại, dài 19-20mm, rộng 8-10mm; thuôn, thon hẹp và tù ở hai đầu, màu xám; hạt 2.

Hoa và quả tháng 10.

Bộ phận dùng: Quả, lá, vỏ thân - Fructus, Folium et Cortex Kopsiae Pitardii.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc (Vân Nam), trong rừng ở độ cao 500-800m; cũng gặp ở vùng núi thấp thuộc Nam bộ Việt Nam; chỉ gặp ở Ðồng Nai và Bà Rịa (núi Dinh). Cũng được trồng ở Thảo cầm viên thành phố Hồ Chí Minh.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, cay, tính ấm, có độc; quả và lá có tác dụng thanh nhiệt tiêu viêm, chỉ thống; vỏ thân có tác dụng tiêu thũng.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Nhựa mủ rất nhiều có những tính chất tẩy xổ (theo A. Pételot).

Ở Vân Nam (Trung Quốc), quả và lá dùng chữa viêm hầu họng, sưng amygdal, phong thấp đau xương, tứ chi tê mỏi. Vỏ cây dùng trị thuỳ thũng.

Mạng Y Tế
Nguồn: Y dược học (https://www.ydhvn.com/lists/cay-trang-nam-cop-pitard-kopsia-pitardii-merr-k-cochinchinensis-auct-non-kuntze-k-officinalis-tsiang-et-p-t-li)

Tin cùng nội dung

  • Dược liệu Trám trắng Rễ, quả và lá đều có vị ngọt, chua, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi yết hầu, sinh tân. Thường dùng chữa: Sưng hầu họng, sưng amydal; Ho, nắng nóng khát nước; Viêm ruột ỉa chảy, lỵ; Ðộng kinh. Quả tươi trị ngộ độc cá thối. Khi dùng quả, bỏ hạt đi rồi nhai hay chiết lấy dịch để dùng. Hạt dùng trị giun và hóc xương. Vỏ dùng trị dị ứng sơn, đau nhức răng.
  • Dược liệu Truck diệp tử Có tác dụng khư phong trừ thấp, dưỡng âm thanh nhiệt. Ở Trung Quốc, người ta dùng cây trị đòn ngã tổn thương, phong thấp đau xương, lao phổi.
  • Dược liệu Dây đằng ca Vị cay, ngọt, đắng, chua, mặn, tính hơi hàn; có tác dụng hoạt huyết tán ứ, tiêu thũng giảm đau, thanh nhiệt lợi niệu. Được dùng trị đòn ngã tổn thương, phong thấp đau xương, viêm dạ dày - ruột cấp tính.
  • Theo Đông Y, dược liệu Quyển bá xanh lục Vị ngọt, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, trừ thấp tiêu viêm, chống khối u tân sinh. Ở Hồng Kông (Trung Quốc) cây được dùng trị: Choriocaccinom (ung thư nhau), ung thư mũi hầu, ung thư phổi; Ho đau họng, viêm mủ da; Bệnh đường hô hấp, viêm khí quản, viêm phổi, sưng amygdal; Viêm gan, viêm túi mật, cổ trướng, viêm niệu đạo cấp.
  • Theo y học cổ truyền, Cúc bạc leo Vị đắng tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, thanh can minh mục, chỉ ngứa, tiêu sưng. Thường dùng trị : Viêm hầu họng, viêm phổi, sưng amygdal; Viêm kết mạc cấp tính, mắt đỏ sưng đau; Viêm ruột thừa, lỵ, viêm ruột, trĩ; Viêm hạch bạch huyết cấp, bệnh tinh hồng nhiệt; Eczema, viêm da dị ứng, ung nhọt sưng tấy, ban chẩn...
  • Theo y học cổ truyền, Diếp dại Vị nhạt, tính mát; có tác dụng tiêu thũng giảm đau, thanh nhiệt lợi thấp, lương huyết giải độc. Lá và ngọn non nấu canh hay xào ăn ngon. Toàn cây được dùng làm Thu*c trị cảm mạo, lỵ, viêm kết mạc cấp tính, viêm hầu họng, sưng amygdal, viêm niệu đạo, đái ra máu, mụn nhọt sưng lở....
  • Theo Đông Y Dứa dại có vị ngọt và nhạt, tính mát, có tác dụng làm ra mồ hôi, giải nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu. Rễ dùng trị: Cảm mạo phát sốt; Viêm thận, thuỷ thũng, nhiễm trùng đường tiết niệu; Viêm gan, xơ gan cổ trướng; Viêm kết mạc mắt.
  • Theo Đông Y Vòi voi Vị đắng, nhạt, hơi cay, mùi hăng, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt, lợi niệu, tiêu thũng, giải độc. Thường dùng trị; Phong thấp sưng khớp, lưng gối nhức mỏi; Loét cổ họng bạch cầu; Viêm phổi, viêm mủ màng phổi; ỉa chảy, lỵ; Viêm tinh hoàn, nhọt sưng tấy và viêm mủ da.
  • Được dùng ở Trung Quốc Vân Nam trị Viêm họng, sưng amygdal, viêm gan, viêm túi mật, đau dạ dày, lỵ, thiên đầu thống, bế kinh, đái ra máu, lâm chứng, rắn cắn
  • Thường dùng như vỏ thân các loài Chân chim khác làm Thuốc giúp tiêu hoá và làm Thuốc chữa phong thấp, đau xương, chân tay nhức mỏi và bị thương sưng đau
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY