Mô tả: Cây gỗ cao 6-12m, có nhánh non rất dẹp, khía dọc, mảnh, rồi tròn. Lá thuôn, thon hẹp hai đầu, tù ở chóp, nhọn và men theo cuống ở gốc, có mép lượn sóng rõ, dài. Hoa trắng, thành xim ở ngọn dạng tán, dày đặc. Quả gồm hai đại, dài 19-20mm, rộng 8-10mm; thuôn, thon hẹp và tù ở hai đầu, màu xám; hạt 2.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc (Vân Nam), trong rừng ở độ cao 500-800m; cũng gặp ở vùng núi thấp thuộc Nam bộ Việt Nam; chỉ gặp ở Ðồng Nai và Bà Rịa (núi Dinh). Cũng được trồng ở Thảo cầm viên thành phố Hồ Chí Minh.
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, cay, tính ấm, có độc; quả và lá có tác dụng thanh nhiệt tiêu viêm, chỉ thống; vỏ thân có tác dụng tiêu thũng.
Ở Vân Nam (Trung Quốc), quả và lá dùng chữa viêm hầu họng, sưng amygdal, phong thấp đau xương, tứ chi tê mỏi. Vỏ cây dùng trị thuỳ thũng.
Chủ đề liên quan:
chữa viêm hầu họng Folium et Cortex Kopsiae Pitardii Fructus kopsia phong thấp đau xương sưng amygdal tứ chi tê mỏi