Mô tả: Cây gỗ cao 5-6m, có khi là dây leo lớn dài 15-30m. Lá có cuống dài 12-60cm, mang 7-9 lá chét có cuống ngắn; phiến dài 12-26cm, rộng 4-9cm, không lông, màu lục. Hoa xếp thành chùm mang tán có 1 lá bắc to, tán có cuống mang 3-7 hoa; đài thành viền xung quanh bầu; tràng rụng sớm, nhị 50-70, bầu nhiều ô (đến 100). Quả mọng có đường kính 2-3,5cm.
Nơi sống và thu hái: Loài của Ấn Độ, Mianma, Nam Trung Quốc, Việt Nam... Ở nước ta, cây mọc ở vùng núi cao trên 1000m ở nhiều nơi.
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính ấm, có mùi thơm nhẹ; có tác dụng thư cân hoạt lạc, tán ứ giảm đau, hành khí trừ thấp, thanh nhiệt, chỉ lỵ.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Vân Nam (Trung Quốc), thân cây dùng trị đòn ngã tổn thương, đau gãy xương, phong thấp đau xương, viêm gan, cảm mạo, đau thần kinh. Dùng ngoài lấy vỏ và lá giã nát đắp vào chỗ đau.
Chủ đề liên quan:
cảm mạo Caulis et Folium Tupidanthi Calyptrati đau gãy xương đau thần kinh phong thấp đau xương viêm gan