Mô tả: Cây thảo có lông mịn, cao 30-80cm, lóng ngắn. Lá có phiến bầu dục thon, dài 20-30cm, rộng 3-7cm, đầu nhọn, gốc từ từ hẹp, có lá nham nhám, có lá không. Cụm hoa là chuỳ, nhánh mang 2-3 hoa dài 7mm màu trắng hay lam. Quả nang hình cầu, đường kính 5mm, mỗi ô 5-8 hạt.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc và các nước Ðông Dương. Ở nước ta, cây mọc rải rách nơi ẩm từ Lào Cai, Hà Bắc tới tận Ðồng Nai.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Dùng trị đau dạ dày, đòn ngã tổn thương. Toàn cây dùng trị đau ngực, đau đầu, rắn độc cắn, rết cắn. Liều dùng 4-12g dạng Thu*c sắc. Dùng ngoài, giã nát đắp.
Chủ đề liên quan:
đau đầu đòn ngã tổn thương rắn độc cắn rết cắn Rhizoma et Herba Polliae japonicae thài lài trị đau dạ dày trị đau ngực