Cây nhỡ leo, nhánh có gai cong nhỏ. Cuống 2 - 5cm, có tuyến ở nửa trên; lá lông chim 5 - 10 cặp, dài 3 - 9cm; lá chét 10 - 35 cặp, hình phẳng không cân, không lông hay có lông tơ ở hai mặt; lá kèm hình tim cao 3 - 5mm. Chùm hoa dài đến 13cm; hoa đầu chụm 2 - 4; đài 2 - 3mm, không lông; tràng 3 - 4mm; nhị nhiều; bầu có hay không lông. Quả to, dài 10 - 15cm, rộng 1,7 - 2,7 cm, mập mập, lúc khô nhăn mịn; hột bầu dục hay tròn, cao 5 - 10mm, rộng 3 - 6,9mm.
Loài của Á châu nhiệt đới, phân bố từ Ân độ tới Chinê. Thường gặp ở chỗ sáng và bìa rừng của nhiều kiểu rừng, tới độ cao 1400m.
Ở Ân độ, hạt được dùng làm Thuốc nhuận tràng, long đờm và gây nôn. Lá có tính tẩy xổ, được dùng trong trường hợp rối loạn mật.
Ở Thái lan, quả khô dùng làm Thuốc long đờm, dùng ngoài làm Thuốc gội đầu cho sạch gầu và trị bệnh ngoài da.
Nguồn: Internet.