Cây thuốc quanh ta hôm nay

Cây Tía tô đất, Kinh giới đất - Melissa axillarts (Benth.) Bakh. f. (M. parviflora Benth.)

Dược liệu Tía tô đất Vị chát, đắng, tính hơi ấm; có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, tiêu viêm. Cây được dùng làm Thu*c bổ dạ dày và làm men rượu. Ở Trung Quốc, toàn cây được dùng trị rắn cắn.

1.Hình ảnh cây Tía tô đất

Hoa mật (Tên khoa học: Melissa axillaris) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được (Benth.) Bakh.f. mô tả khoa học đầu tiên năm 1965.

Tên Khoa học: Melissa axillaris (Benth.) back.et Bakh.f.

Tên tiếng Anh:

Tên tiếng Việt: Hoa mật; Tía tô đất

Tên khác: Geniosporum axillare Benth.; Melissa parviflora sensu Benth.; M. hirsute sensu Blume; Calamintha cavaleriei Levl.;

2.Tía tô đất, Kinh giới đất - Melissa axillarts (Benth.) Bakh. f. (M. parviflora Benth.), thuộc họ Hoa môi - Lamiaceae.

Mô tả: Cây thảo cao 0,6-1m; thân vòng có ít lông. Lá có phiến xoan nhọn, dài 1,2-6cm, gân phụ 4 cặp, mép có răng thấp, cuống dài 1-1,5cm. Hoa ở ngọn nhánh; đài có lông, 10 cạnh, 2 môi, môi trên 2 răng sâu, môi dưới 3 răng cạn; tràng màu trắng và màu hồng nhạt, không lông, môi trên nhỏ, 2 thùy, môi dưới 3 thùy; nhị 4, cao bằng cánh hoa. Quả nhỏ 1mm, màu nâu.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Melissae Axillaris.

Nơi sống và thu hái: Loài của Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc và Việt Nam. Cây mọc ở vùng núi trên độ cao 1500-2600m, ven rừng, đồi, dọc theo suối từ Lào Cai, Hà Giang tới Kon Tum, Lâm Đồng.

Tính vị, tác dụng: Vị chát, đắng, tính hơi ấm; có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, tiêu viêm.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Cây được dùng làm Thu*c bổ dạ dày và làm men rượu.

Ở Trung Quốc, toàn cây được dùng trị rắn cắn.

3.Thông tin và hình ảnh tham khảo thêm

Mạng Y Tế
Nguồn: Y dược học (https://www.ydhvn.com/lists/cay-tia-to-dat-kinh-gioi-dat-melissa-axillarts-benth-bakh-f-m-parviflora-benth)

Tin cùng nội dung

Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY