Mô tả: Cây thảo leo dài 1-4m, không có củ nhưng có rễ rất dài, bò, ít rễ phụ; thân mảnh, cứng, leo quấn, không gai, có nhánh. Lá mọc so le, phiến lá hình lọng, dạng xoan tam giác, dài 3-9cm, rộng 2-6cm, không lông; 10-11 gân toả hình chân vịt; cuống lá 1-6cm. Cụm hoa tán ở nách lá, cuống chung dài 1-3cm, phân thành 3-6 cuống nhỏ không đều nhau, mang hoa màu trăng trắng. Quả xoan, dài 5-6 mm, rộng 4-5mm, màu đỏ tươi; hạt hình móng ngựa có ít cạnh một bên và u ở bên kia.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở các tỉnh phía Nam của Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, thường gặp ở vùng đất thấp các tỉnh từ Cao Bằng, Lạng Sơn tới Thừa Thiên- Huế. Thu hái quanh năm, có thể dùng tươi hay phơi khô dùng dần.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Cũng dùng như các loài lõi tiền khác làm Thu*c thông tiểu chữa đái buốt, đái dắt, phù nề. Liều dùng 30g, dùng tươi hay 6-12g cây khô, dạng Thu*c sắc.
Chủ đề liên quan:
phù nề