Mô tả: Cây nhỏ mọc trườn, dài tới 10m. Lá kép 3 lá chét; lá chét bầu dục tròn dài, không lông hay có lông mặt dưới, lá chét bên thường bất xứng. Chuỳ hoa ở nách lá; lá đài nhỏ; cánh hoa không lông; nhị 10; lá noãn 4-5. Quả đại 1-3, có lông ngắn màu rỉ sắt; hạt 1, đen, có áo hạt.
Nơi sống và thu hái: Cây mọc trong rừng rậm ẩm và rú bụi thứ sinh vùng thấp ở Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam-Đà Nẵng tới Kiên Giang (Phú Quốc). Còn phân bố ở Nam Lào, Campuchia, Thái Lan, Ấn Độ, quần đảo Malaixia, Inđônêxia, Philippin.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở Quảng trị, hạt chế dầu thắp. Vỏ lá và rễ được dùng trong y học dân gian. Ở Trung Quốc, vỏ thân cũng được sử dụng; rễ sắc với sữa trị phong thấp và đau dạ dày.