Tác dụng của thảo quyết minh được biết đến nhiều nhất là hỗ trợ điều trị cao huyết áp, cải thiện mất ngủ, chàm, hắc lào, giảm thiểu tình trạng táo bón. vậy cách sử dụng và liều dùng loại thảo dược này như thế nào, mời mọi người cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Thảo quyết minh có tên khoa học là cassia tora l. ngoài ra chúng còn có tên dân gian như: đậu ma, giả lục đậu, hạt muồng muồng, lạc giời,...
Đây là loại cây thân thảo, kích thước nhỏ, chiều cao trung bình từ 30 – 90 cm, một số cây có thể cao đến 150 cm. thảo quyết minh có lá kép, hình lông chim, lá thường mọc so le, mỗi lá có trung bình từ 2 – 4 lá chét, hình trứng mở rộng ở đầu lá, chiều dài từ 3 – 5 cm, rộng 15 – 20mm.
Thảo quyết minh có hoa mọc ở các kẽ lá, trung bình từ 1 – 3 lá sẽ có 1 hoa và chúng có màu vàng tươi đặc trưng. quả cây có hình trụ, dài từ 12 – 14 cm, rộng khoảng 4 mm. mỗi quả bên trong có thể chứa đến 25 hạt.
Hạt thảo quyết minh có hình tháp hoặc hình trụ, hai đầu vát chéo, chiều dài từ 3 – 6 mm, đường kính hạt trung bình 1 – 2,5 mm. bên ngoài hạt có màu lục nâu hoặc nâu nhạt, bóng. bốn cạnh hạt thường nhô lên khỏi vỏ hạt tạo thành những đường gân bao quanh. vỏ hạt tương đối cứng, khó phá vỡ bằng tay, khi cắt ngang có thể nhìn thấy phần dịch màu vàng nhạt hoặc trắng tiết ra. hạt không mùi, có tính nhầy, vị hơi đắng.
Thảo quyết minh thường mọc hoang rất nhiều ở các địa phương trên cả nước. loại dược liệu này khá phổ biến ở các tỉnh như: phú thọ, hòa bình, nghệ an, quảng ninh, cao bằng.
Bộ phận thường được sử dụng làm Thu*c của thảo quyết minh là hạt, chúng còn có tên gọi khác là quyết minh tử.
Ngoài ra, thân và lá loại cây này cũng có thể dùng để xào, nấu canh ăn với cơm để hỗ trợ ích gan, tiêu độc, an thần.
Thời điểm thu hoạch thảo quyết minh lý tưởng là vào tháng 9 – 11. lúc này, quả của chúng sẽ chín đều, rất phù hợp để thu hái sử dụng bào chế thành dược liệu chữa bệnh.
Sau khi thu hái, người ta sẽ mang quả thảo quyết minh về phơi khô, đập dập và lấy hạt đem phơi đến khi khô hoàn toàn.
Hạt thảo quyết minh rất dễ bị ẩm mốc và sinh ra nấm. vì thế, sau khi bào chế thành dược liệu cần bảo quản chúng ở nơi khô thoáng, tránh độ ẩm không khí cao. nếu dùng lâu, có thể định kỳ mang vị Thu*c này đi phơi nắng để tránh ẩm mốc.
Trong thảo minh quyết có chứa nhiều thành phần dược tính cao như: protid, chất nhầy, chất béo, crysophanola, tamin, altraglucozit, màu tự nhiên,….
Quyết minh tử (còn gọi là hạt muồng muồng) có vị mặn, tính bình, khi vào cơ thể sẽ tác động vào 2 kinh: thận và can.
Theo y học hiện đại, hoạt chất altraglucozit có mặt trong quyết minh tử có công dụng giúp tăng nhu động, co bóp ở ruột nhưng không gây tác dụng phụ là đau bụng. bên cạnh đó, thảo quyết minh còn được sử dụng để tiêu diệt vi khuẩn và hỗ trợ làm hạ huyết áp ở người huyết áp cao.
Còn theo y học cổ truyền thì công dụng của thảo quyết minh là lợi thận, thanh can, khử phong, sáng mắt, nhuận tràng, thông tiện. do đó, chúng thường được dùng trong các phương Thu*c hỗ trợ chữa trị các bệnh về mắt, mất ngủ, táo bón, chàm, hắc lào, bảo vệ hệ thống thần kinh, hỗ trợ điều trị bệnh parkinson ở người già, giảm tình trạng cao huyết áp, cải thiện viêm gan.
Bạn có thể sử dụng hạt thảo quyết minh để trị bệnh ở dạng Thu*c sắc, Thu*c bột. dùng hạt sống hoặc hạt đã sao vàng đều được. tuy nhiên, quyết minh tử sao vàng thì tác dụng nhuận tẩy của Thu*c có thể giảm đi phần nào. liều lượng khuyến cáo sử dụng an toàn là 10 – 20g mỗi ngày.
Hạt thảo quyết minh 12g; phòng phong, hoàng liên mỗi vị 8g, tế tân 2g; thăng ma, cam thảo mỗi vị 4g; cúc hoa, sài hồ, đạm trúc điệp mỗi vị 12g. đem tất cả đi sắc thành Thu*c uống mỗi ngày.
- bài Thu*c số 1: quyết minh tử, câu kỷ tử mỗi vị 12g, gan lợn 150 – 200g mang đi nấu chín như canh và ăn thường xuyên..
- bài Thu*c số 2: quyết minh tử, cốc tinh thảo, nữ trinh tử, sa tật lê, cúc hóa, câu kỷ tử mỗi vị 12g, sanh địa 16g, đem tất cả đi sắc Thu*c uống trong ngày.
Có thể dùng một mình hạt thảo quyết minh 20g sắc thành nước uống. hoặc bạn cũng có thể bổ sung thêm các vị Thu*c khác như: câu đằng, bạch tật lê mỗi vị 12g, sắc thành Thu*c và uống trong ngày.
Dùng dã hoa cúc, quyết minh tử mỗi vị 12g; mạn kinh tử, xuyên khung, hoàng liên, phòng phòng mỗi vị 8g; tế tân 2g; thăng má, cam thảo mỗi vị 4g sắc thành nước uống trong ngày.
- bài Thu*c số 1: dùng quyết minh tử nấu thành nước uống mỗi ngày thay nước chè (trà).
- bài Thu*c số 2: dùng quyết minh tử kết hợp me chín (lấy cơm bỏ hạt) theo tỷ lệ 1:1, mang đi sấy khô và tán thành bột mịn. sau đó trộn nguyên liệu trên với mật ong, vo thành viên hoàn vừa uống,mỗi viên bằng hạt ngô to. mỗi lần uống trực tiếp khoảng 10 – 20g trước lúc đi ngủ để hỗ trợ nhuận tràng. bài Thu*c này có thể sử dụng để điều trị táo bón lâu dài.
Dùng trong các trường hợp mắt bị sưng đỏ đau, chảy nước mắt nhiều.
Quyết minh tử 16g; cúc hoa, thạch quyết minh, hoàng cầm, mộc tằng, mạn kinh tử, bạch thược mỗi vị 12g; xuyên khung 6g, thạch cao 20g, mang các vị Thu*c sắc thành Thu*c uống mỗi ngày 1 thang.
Thảo quyết minh 20g; rượu 40 – 50 ml; giấm 5ml, ngâm tất cả nguyên liệu trong 10 ngày. dùng rượu này để thoa lên vùng da bệnh thường xuyên.
Thảo quyết minh 40g đem sắc cùng với nước, để ấm và dùng rửa cũng như xông *m đ*o. nên thực hiện liên tục phương pháp này trong vòng 10 ngày.
- bài Thu*c số 1: quyết minh tử mang đi sao với lửa nhỏ đến khi nghe thấy tiếng nổ lách tách thì tiếp tục đảo liên tục đến khi vàng nhạt thì tắt bếp và hạ thổ ngay. mỗi lần sử dụng 5-10g, cho vào ấm, hãm như pha trà 10-15p rồi uống dần trong ngày.
- bài Thu*c số 2: hạt thảo quyết minh và sơn tra (hoặc táo mèo) theo tỷ lệ 1:1, tán nhỏ và trộn đều. mỗi lần dùng 6-10g bột Thu*c, hãm nước sôi uống như uống trà, chia ra 3 lần uống trong ngày.
- bài Thu*c số 3: quyết minh tử, kim anh tử, nhân trần, cả 3 nguyên liệu liều lượng bằng nhau. mang tất cả đi phơi hoặc sấy khô rồi đem tán nhỏ và trộn đều. mỗi lần dùng 3-6g, hãm nước sôi như pha trà uống, mỗi ngày 2-3 lần.
Những người đang bị tiêu chảy, huyết áp thấp, tiểu đường cần thận trọng khi sử dụng các bài Thu*c có chứa thảo quyết minh.
Phụ nữ có thai và cho đang cho con bú nên trao đổi với thầy Thu*c hoặc bác sĩ trước khi sử dụng loại dược liệu này.
Tránh nhầm lẫn thảo quyết minh với các vị Thu*c họ muồng ngủ khác như: cây lục lạc lá tròn, cây điền thanh,…để không gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
hy vọng bài viết trên đã giúp các bạn biết được tác dụng của thảo quyết minh đối với sức khỏe cũng như biết cách sử dụng và liều dùng phù hợp để hỗ trợ điều trị bệnh. tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cũng như tránh gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn, người dùng nên trao đổi, tham khảo thêm ý kiến của thầy Thu*c trước khi sử dụng.
Lạ Đặng | Theo Phụ nữ sức khỏe
https://phunusuckhoe.vn/phu-nu-va-gia-dinh/co-the-ban-chua-biet-nhung-tac-dung-cua-thao-quyet-minh-doi-voi-suc-khoe-383014.html
Theo Phụ Nữ Sức Khỏe
Link bài gốc
https://phunusuckhoe.vn/phu-nu-va-gia-dinh/co-the-ban-chua-biet-nhung-tac-dung-cua-thao-quyet-minh-doi-voi-suc-khoe-383014.html
Chủ đề liên quan:
cỏ ngọt thảo quyết minh có thể công dụng của thảo quyết minh đối với Quyết minh sức khỏe tác dụng tác dụng của thảo quyết minh thảo quyết minh thảo quyết minh là gì thảo quyết minh tên khoa học thể bạn chưa biết