Phác đồ điều trị bệnh lý sản phụ khoa hôm nay

Phác đồ điều trị viêm *m đ*o

Đường Sinh d*c nữ thông vào ổ bụng ở đầu loa vòi trứng làm điều kiện cho vi khuẩn phát triển vào phúc mạc gây viêm tiểu khung, hành kinh hàng tháng kèm theo bong niêm mạc tử cung để lại tổn thương trong buồng tử cung.

Nhận định chung

Mầm bệnh hay gặp: lậu cầu khuẩn, chlamydia trachomatis, hemophilus ducreyl, tricomonas vaginalis, gardnerella vaginalis, candida albicans, virus u nhú, virus herpes. Đường lây: quan hệ T*nh d*c, nội sinh, thầy Thu*c khám bệnh không đảm bảo vô trùng.

Các yếu tố thuận lợi: bộ phận Sinh d*c nữ có cấu tạo giải phẫu đặc biệt với nhiều ngóc ngách, nhiều nếp nhăn, nhiều lỗ tuyến thuận lợi cho mần bệnh cư trú và phát triển. Đường Sinh d*c nữ thông vào ổ bụng ở đầu loa vòi trứng làm điều kiện cho vi khuẩn phát triển vào phúc mạc gây viêm tiểu khung, hành kinh hàng tháng kèm theo bong niêm mạc tử cung để lại tổn thương trong buồng tử cung, máu kinh là môi trường nuôi cấy vi khuẩn thuận lợi nên viêm nhiễm càng dễ phát triển.

Phác đồ điều trị viêm *m đ*o

Viêm do vi khuẩn

Mầm bệnh: Gardenerella vaginalis, Mycoplasma homitis, vi khuẩn kỵ khí.

Triệu chứng: Khí hư hôi, ngứa bộ phận Sinh d*c, *m đ*o có những nốt đỏ.

Xét nghiệm: bệnh phẩm trên phiến kính + KOH => bốc mùi tanh cá.

Điều trị: thụt *m đ*o axít axetic 1% Metronidazol 1g/ngày x 7 ngày, hoặc uống liều duy nhất 2g Đặt Metronidazol mỗi tối 1v x 2 tuần Tái phát có thể dùng 2 đợt.

Viêm *m đ*o do Trichomonas

Mầm bệnh: trùng roi Trichomonas vaginalis.

Khi thăm khám hoặc đặt mỏ vịt: Thành *m đ*o có những nốt tròn hoặc bầu dục.

Soi tươi thấy hình ảnh trùng roi.

Điều trị: cả vợ và chồng: Metronidazol 1g/ngày x 7 ngày.

Vợ: đặt thêm Metronidazol trong vòng 10 ngày.

Tiêu chuẩn khỏi là tìm Trichomonas 3 vòng kinh liên tiếp (-).

Viêm *m đ*o do nấm

Mầm bệnh: Candida albicans.

Yếu tố thuận lợi: khả năng tự bảo vệ cơ thể giảm sút: đái đường, có thai.

Triệu chứng: ngứa âm hộ, có vết lan đỏ ở Sinh d*c ngoài.

Xét nghiệm: có sợi nấm, test tanh cá(-).

Điều trị: đặt Nystatin 100mg *m đ*o mỗi tối 1viên Mycostatine, Meconazol 100mg mỗi tối 1viên trong vòng 3 tối Thụt *m đ*o bằng Natri bicacbonat 1-2%, bơm Glyceryl borat 30%.

Bệnh lậu

Mầm bệnh: lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoea thường gây viêm âm hộ *m đ*o, cổ tử cung, vòi trứng.

Triệu chứng: thời gian ủ bệnh 2- 6 ngày Khí hư *m đ*o như mủ xanh, vàng. Chồng có tiền sử đái dắt đái buốt, đái ra mủ.

Biến chứng: viêm tiểu khung, vô sinh, chửa ngoài tử cung, sẩy thai, nhiễm khuẩn, đẻ non, lậu mắt trẻ sơ sinh.

Điều trị: kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ.

Giang mai

Mầm bệnh: xoắn khuẩn giang mai Treponema pallidum. Sau khi bị nhiễm bệnh trở thành bệnh toàn thân, vi khuẩn có thể lây sang con qua rau thai

Triệu chứng: gồm 3 giai đoạn:

+ Thời kỳ 1: xuất hiện sau giao hợp khoảng 3 tuần, tổn thương ở âm hộ là săng (chancre) giang mai, vết loét tròn, bờ cứng hơi nổi cao trên mặt da, không đau, không ngứa kèm theo hạch bẹn, có thể gặp săng ở *m đ*o và cổ tử cung. Săng thường tự khỏi sau 2- 6 tuần dù không điều trị.

+ Thời kỳ 2: xảy ra sau 6 tuần --> 9 tháng sau nhiễm bệnh, vi khuẩn đã vào máu dẽ lây lan. Tổn thương là ban đỏ và chồi sùi dính lại thành từng đám, bờ cứng, 134 xuất tiết và hoại tử, ở khắp nơi trên cơ thể như da, lòng bàn tay, gót chân, niêm mạc miệng, có kèm theo hạch bẹn.

+ Thời kỳ 3: tổn thương là gôm (gumma) giang mai, là nốt loét, có thể đau, phù nề do bội nhiễm, có hạch viêm đi kèm.

Xét nghiệm: các phản ứng huyết thanh VDRL(Veneral Disease Research Laboratory) và RPR (Rapid Plasma Reagin) ngoài ra có thể thấy xoắn khuẩn trong bệnh phẩm lấy từ săng hoặc hạch bẹn.

Điều trị: Benzathin penicillinG 2,4 triệu/tuần x 3 tuần (điều trị cả chồng với liều tưong tự).

Biến chứng: sẩy thai liên tiếp, đa ối, dị dạng thai, giang mai bẩm sinh

Viêm *m đ*o do thiếu Estrogen

Do thiếu estrogen nên biểu mô *m đ*o bị teo, tế bào giảm glycogen, pH, *m đ*o không toan, không tự bảo vệ và chống vi khuẩn được.

Nguyên nhân: phụ nữ đã mãn kinh, phụ nữ đã cắt bỏ 2 buồng trứng.

Triệu chứng: âm hộ khô, teo, đau. Đặt mỏ vịt *m đ*o đau, thành *m đ*o mỏng, dễ chảy máu, cổ tử cung nhỏ.

Điều trị: Mycrofollin 0,05mg 1v/ngày.Tại chỗ Colpotrophine trong 10-20 ngày.

Sùi mào gà (Condyloma)

Là bệnh do virus loại Papilloma nhóm 6 hay 11, ủ bệnh 3- 6 tháng Tổn thương là các khối sùi ở da vùng môi lớn, môi bé, tiền đình, *m đ*o, cổ tử cung màu hồng nhạt.

Điều trị: đốt điện, đốt nhiệt, bôi Thu*c Podophylin trên bề mặt khối u, điều trị cho cả chồng nếu bị.

Nguồn: Internet.

Mạng Y Tế
Nguồn: Nguồn Internet (news-phac-do-dieu-tri-viem-am-dao-47563.html)

Tin cùng nội dung

  • Cơ thể cần thêm năng lượng và chất dinh dưỡng để lành vết thương, chống nhiễm trùng và phục hồi sau phẫu thuật. Nếu bệnh nhân bị thiếu hoặc suy dinh dưỡng trước khi mổ, quá trình hồi phục có thể gặp trở ngại.
  • Khi ung thư hay việc điều trị ung thư gây ra tác dụng phụ ảnh hưởng đến việc ăn uống bình thường, những thay đổi là cần thiết để cung cấp đủ dinh dưỡng cho bệnh nhân. Thu*c có thể được dùng để kích thích khẩu vị.
  • Chăm sóc giảm nhẹ đối với bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn bao gồm liệu pháp dinh dưỡng (xem phần Điều trị triệu chứng) và/hoặc điều trị bằng Thu*c
  • Mọi người đều cần có một chế độ ăn uống khoa học và thường xuyên tập thể dục để có sức khỏe tốt và ngăn ngừa bệnh tật. Bệnh nhân ung thư có những nhu cầu sức khỏe đặc biệt, bởi vì họ phải đối mặt với những nguy cơ liên quan đến tác dụng phụ muộn cũng như sự tái phát của căn bệnh này
  • Doxycycline là một kháng sinh nhóm cycline, từ lâu được dùng để điều trị bệnh trứng cá đỏ, viêm tiết niệu, viêm dạ dày - ruột, nhiễm Chlamydia...
  • Cao huyết áp là một chứng bệnh về tim mạch của người cao tuổi, nhất là hiện nay chế độ ăn uống đầy đủ, số người béo phì xuất hiện nhiều. Bệnh này là một trong những nguyên nhân dẫn đến đột quỵ và để lại nhiều di chứng nặng nề.
  • Trong các phương pháp điều trị bệnh cao HA, bên cạnh việc dùng Thuốc có những phương pháp mang tính cổ truyền có thể giúp mọi người phòng ngừa và điều trị tốt bệnh này.
  • Viêm bàng quang, niệu đạo là một bệnh lý rất thường gặp với các triệu chứng sốt, đau tức bụng dưới, táo bón, đái dắt, đái khó, đái buốt, đái đục hoặc có mủ,…
  • Đối với YHCT, ra mồ hôi trộm hay còn gọi là chứng Đạo hãn, nguyên nhân phần lớn do âm huyết không đầy đủ hoặc hoạt động công năng của khí bị cản trở. Bài viết cung cấp các thể điển hình của đạo hãn và một số phương pháp chữa trị.
  • Điều trị ung thư ảnh hưởng đến tất cả bộ phận của cơ thể, trong đó có răng miệng.
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY