Mô tả: Cây nhỡ mọc trườn, cao 1-3m; nhánh non có lông nâu. Lá có phiến bầu dục tròn dài, mốc ở mặt dưới, gốc tròn hay hình tim. Hoa thường đối diện với lá; cánh hoa 6, màu lục vàng, dài tới 8cm, rộng 1-2cm; nhị cao 1,5cm; lá noãn nhiều. Quả mọng không lông, hình chuỗi 1-4 hạt.
Nơi sống và thu hái: Loài cây phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Philippin. Ở nước ta cây mọc ven rừng, bụi, cao độ thấp, từ Hà Giang, Yên Bái, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Thái, Hà Bắc, Vĩnh Phú, Hà Tây, Hoà Bình, Ninh Bình, Thanh Hoá... tới Khánh Hoà, Kontum, Lâm Ðồng, Ðồng Nai. Thu hái rễ và lá quanh năm, dùng tươi hay phơi khô dùng dần.
Tính vị, tác dụng: Vị cay, tính hơi ấm, có độc; có tác dụng khư phong, lợi tiểu, giảm đau, tiêu thực, tán ứ.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Hoa rất thơm, có thể cất lấy tinh dầu chế nước hoa. Ở Hoà Bình, đồng bào dùng nước sắc của hoa cho phụ nữ uống chữa đẻ khó.
5. Viêm thận, phù thũng. Liều dùng 15-40g, dạng Thu*c sắc. Dùng ngoài trị đòn ngã tổn thương. Dùng lá tươi giã nát thêm rượu và đắp vào chỗ đau.
1. Ðau dạ dày và hơi bụng đầy trướng, tiêu hoá kém, viêm thận, phù thũng, viêm tiểu phế quản; lá Giẻ 15-30g sắc uống.
Chủ đề liên quan:
Chập chại đau dạ dày desmos Desmos chinensis dược liệu Hoa dẻ thơm hơi bụng đầy trướng Nối côi phù thũng Thấp khớp đau nhức xương tiêu hoá kém viêm thận viêm tiểu phế quản