Bài giảng truyền nhiễm hôm nay

Điều trị sốt rét thể thông thường (Treatment of uncomplicated malaria): dấu hiệu biểu hiện lâm sàng, chẩn đoán điều trị, nguồn lây

Có biểu hiện lâm sàng sốt rét nhưng chưa tìm thấy ký sinh trùng sốt rét trong máu và sau khi đã loại trừ sốt do nguyên nhân khác.

Mục tiêu và đối tượng điều trị

Mục tiêu

Điều trị sốt rét là biện pháp dùng Thu*c diệt ký sinh trùng sốt rét trong cơ thể bệnh nhân để phục hồi sức khoẻ cho người bệnh đồng thời cũng là để cắt sự lây truyền trong cộng đồng.

Đối tượng điều trị

Đối tượng cần được điều trị sốt rét bao gồm:

Những bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng điển hình của sốt rét và tìm thấy ký sinh trùng sốt rét trong máu.

biểu hiện lâm sàng sốt rét nhưng chưa tìm thấy ký sinh trùng sốt rét trong máu và sau khi đã loại trừ sốt do nguyên nhân khác.

Người mang ký sinh trùng lạnh (tìm thấy ký sinh trùng sốt rét trong máu nhưng không có sốt)

Thu*c sốt rét

Phân loại Thu*c sốt rét

Các Thu*c có nguồn gốc thực vật

Quinin: Là Alcaloides được chiết xuất từ cây quinquina vào năm 1890. Thu*c được sản xuất dưới dạng muói sulfat, chlohydrat, forminat…

Tác dụng: Diệt thể vô tính trong hồng cầu, giao bào non của P.vivax và P.ovale (không diệt thể giao bào của P.falciparum và thể ngủ trong gan)

Dạng bào chế : Dạng viên nén quinine sulfat 300mg hoặc quinine chlohydrat 250mg và 500mg; Dạng ống tiêm bắp thịt sâu hoặc truyền tinh mạch quini đichlohydrrat 500mg.

Artemisinin và các dẫn xuất của cây Quinghaosu (Artemisia annua L): Artemisinin được chiết xuất và đưa vào sử dụng từ năm 1973. Hiện nay có nhiều Thu*c là dẫn xuất của artemisinin như: Artesunat, artemether, dihydroartemisin.

Tác dụng: Diệt nhanh thể vô tính của ký sinh trùng trong hồng cầu. Gần đây còn thấy Thu*c có tác dụng ức chế tạo thành giao bào. Ngoài ra artemisinin còn có tác dụng ngăn cản được việc kết dính của các hồng cầu nhiễm ký sinh trùng vào nội mạch, một trong những cơ chế gây sốt rét ác tính.

Dạng bào chế: Dạng viên artemisinin 250mg, artesunat 50mg, đạn artemisinin 100mg, 200mg, 300mg, đạn artesunat 50mg, 100mg; Dạng ống: Artesunat 60mg có thể tiêm bắp thịt hoặc tĩnh mạch, ống artemether 100mg tiêm bắp thịt.

Các Thu*c tổng hợp

Nhóm 4 – aminoquinolein: Chloroquin (1945), amodiaquin…

Tác dụng: Diệt thể vô tính trong hồng cầu.

Dạng bào chế: Dạng viên: Chloroquin 100mg, 300mg; Dạng ống: Chloroquin 100mg (2ml).

Nhóm Aryl – amino – alcohols: Mefloquin (1972), halofantrin (1998).

Tác dụng: Diệt thể vô tính trong hồng cầu.

Dạng bào chế : Viên 250mg

Nhóm Antifolic, Antifolinic: Sulfamides, sulfon, pyrimethamin (1951), prroguanin (1948).

Tác dụng: Diệt thể vô tính trong hồng cầu chậm., trong y văn có nói tới tác dụng diệt thể tiền hồng cầu (trong gan) của ký sinh trùng sốt rét.

Dạng bào chế: Viên primaquin diphosphat 7,5mg bazơ (13,5mg)

Nhóm kháng sinh: Cyclines (tetracycline, doxycyclin), Macrolides, Fluoroquinolones.

Tác dụng: Diệt thể vô tính trong hồng cầu yếu, thường kết hợp với các Thu*c sốt rét khác.

Chloroquin: Viên 250mg (chứa 150mg bazơ).

Liều lượng: Tổng liều 250mg bazơ / kg thể trọng, chia 3 ngày điều trị.

Ngày 1: 10mg bazơ / kg thể trọng.

Ngày 2: 10mg bazơ / kg thể trọng.

Ngày 3: 5mg bazơ / kg thể trọng.

Artesunat: Viên 50mg.

Liều lượng: Tổng liều 16mg/kg thể trọng chia 7 ngày điều trị.

Ngày 1: 4mg/kg thể trọng.

Từ ngày 2 – 7 : 2mg/kg thể trọng.

DHA – P (Dihydroartemisinin – piperaquin):

Là Thu*c phối hợp, mỗi viên có: 40mg dihydroartemisinin 320mg piperaquin phosphat.

Viên CV-8:

Là Thu*c phối hợp, trong mỗi viên có: Dihydroartemisinin 32mg piperaquin phosphat 90mg trimethoprim 90mg primaquin phosphate 5mg.

Artesunat viên đặt hậu môn: loại 50mg, 100mg.

Liều lượng: Ngày đầu đặt 2 lần, từ ngày 2 – 7 mỗi ngày đặt một lần theo liều:

Tuổi

Liều cho một lần đặt

Ghi chú

Dưới 1 tuổi

50mg

Không ding cho bệnh nhân ỉa chảy (tiêu chảy).

Khi bệnh nhân tỉnh, có thể uống được, chuyển sang Thu*c uống cho đủ 7 ngày

1 – dưới 5 tuổi

100mg

5 – dưới 15 tuổi

200mg

Từ 15 tuổi trở lên

300mg

Điều trị sốt rét thể thông thường (chưa có biến chứng)

Lựa chọn Thu*c sốt rét

Nhóm

bệnh nhân

Sốt rét lâm sàng

Sốt rét do P.falciparum

Sốt rét do P.vivax

Sốt rét nhiễm phối hợp

Dưới 3 tuổi

Dihydroartemisinin – piperaquin* hoặc artesunat

Dihydroartemisinin – piperaquin hoặc artesunat

Chloroquin

Dihydroartemisinin – piperaquin hoặc artesunat

Từ 3 tuổi trở lên

Artesunat hoặc

chloroquin hoặc

Dihydroartemisinin – piperaquin

Dihydroartemisinin – piperaquin**

hoặc artesunat

primaquin**

hoặc CV-8

Chloroquin primaquin

Dihydroartemisinin – piperaquin**

hoặc artesunat primaquin**

hoặc CV-8

Phụ nữ có thai dưới 3 tháng

Quinin hoặc

Quinine

clindamycin

Quinin hoặc

Quinine

clindamycin

Chloroquin

Quinin

hoặc Quinine

clindamycin

Phụ nữ có thai từ 3 tháng trở lên

Dihydroartemisinin – piperaquin

hoặc artesunat**

Dihydroartemisinin – piperaquin

hoặc artesunat**

Chloroquin

Dihydroartemisinin – piperaquin

hoặc artesunat**

Ghi chú:

Dihydroartemisinin – piperaquin (có biệt dược là CV Artecan, Arterakine…).

Xét nghiệm máu bệnh nhân có giao bào.

Điều trị artesunat nếu không có dihydroartemisinin – piperaquin.

Theo dõi kết quả điều trị

Theo dõi lâm sàng

Phải theo dõi chặt chẽ bằng cách lấy nhiệt độ 3 giờ / lần khi bệnh nhân còn sốt. Nếu sau 3 ngày điều trị mà bệnh nhân vẫn sốt hoặc tình trạng xấu đi và còn ký sinh trùng trong máu thì phải thay Thu*c. Nếu không còn ký sinh trùng thì phải tìm nguyên nhân khác.

Theo dõi ký sinh trùng

Lấy lam xét nghiệm chủng ký sinh trùng và mật độ ký sinh trùng vào ngày bắt đầu điều trị, 2 ngày và 7 ngày sau điều trị để đánh giá hiệu lực của Thu*c.

Phân loại đáp ứng điều trị

Thất bại điều trị sớm: Tới ngày thứ 3 điều trị mà các triệu chứng lâm sàng không giảm hoặc nặng lên và còn ký sinh trùng sốt rét trong máu.

Thất bại điều trị muôn: Từ ngày thứ 4 tới ngày 28, bệnh nhân sốt và có ký sinh trùng sốt rét trở lại.

Khỏi bệnh: Hết sốt và sạch ký sinh trùng sốt rét sau 3 ngày điều trị cho tới ngày thứ 28.

Tiêu chuẩn ra viện

Hết sốt và hết ký sinh trùng (tốt nhất là ≥ 7 ngày), ăn ngủ bình thường.

Hồng cầu ≥ 3,5 triệu / ml, bạch cầu bình thường.

Chức năng gan, thận bình thường.

Nguồn: Internet.
Mạng Y Tế
Nguồn: Điều trị (https://www.dieutri.vn/bgtruyennhiem/bai-giang-dieu-tri-sot-ret-the-thong-thuong-treatment-of-uncomplicated-malaria/)

Tin cùng nội dung

  • Ung thư và quá trình điều trị ung thư sẽ làm thay đổi khẩu vị. Nên chọn các thực phẩm giàu đạm và trình bày đẹp mắt để giúp cho khẩu vị ngon hơn
  • Phần lớn những tác dụng phụ liên quan đến việc ăn uống do điều trị ung thư sẽ biến mất sau khi kết thúc quá trình điều trị. Vài lời khuyên cho một chế độ ăn uống tốt sau trị liệu ung thư.
  • Cơ thể cần thêm năng lượng và chất dinh dưỡng để lành vết thương, chống nhiễm trùng và phục hồi sau phẫu thuật. Nếu bệnh nhân bị thiếu hoặc suy dinh dưỡng trước khi mổ, quá trình hồi phục có thể gặp trở ngại.
  • Khi ung thư hay việc điều trị ung thư gây ra tác dụng phụ ảnh hưởng đến việc ăn uống bình thường, những thay đổi là cần thiết để cung cấp đủ dinh dưỡng cho bệnh nhân. Thu*c có thể được dùng để kích thích khẩu vị.
  • Doxycycline là một kháng sinh nhóm cycline, từ lâu được dùng để điều trị bệnh trứng cá đỏ, viêm tiết niệu, viêm dạ dày - ruột, nhiễm Chlamydia...
  • Cao huyết áp là một chứng bệnh về tim mạch của người cao tuổi, nhất là hiện nay chế độ ăn uống đầy đủ, số người béo phì xuất hiện nhiều. Bệnh này là một trong những nguyên nhân dẫn đến đột quỵ và để lại nhiều di chứng nặng nề.
  • Trong các phương pháp điều trị bệnh cao HA, bên cạnh việc dùng Thuốc có những phương pháp mang tính cổ truyền có thể giúp mọi người phòng ngừa và điều trị tốt bệnh này.
  • Viêm bàng quang, niệu đạo là một bệnh lý rất thường gặp với các triệu chứng sốt, đau tức bụng dưới, táo bón, đái dắt, đái khó, đái buốt, đái đục hoặc có mủ,…
  • Đối với YHCT, ra mồ hôi trộm hay còn gọi là chứng Đạo hãn, nguyên nhân phần lớn do âm huyết không đầy đủ hoặc hoạt động công năng của khí bị cản trở. Bài viết cung cấp các thể điển hình của đạo hãn và một số phương pháp chữa trị.
  • Điều trị ung thư ảnh hưởng đến tất cả bộ phận của cơ thể, trong đó có răng miệng.
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY