Mô tả: Thân suôn cao 5-10m, lông to 3-4,5cm, rộng, thịt không dày. Lá ở mang có mép gợn sóng, rìa có lông, tai có lông, phiến thon. Lá có phiến dài 15-20cm, rộng 1,5-2cm, bẹ tai cao có rìa lông. Chuỳ hoa có lá, nhánh chụm 1-3, bông nhẵn, dài 23-30mm, mang 4-8 hoa. Quả bế cao 5mm.
Bộ phận dùng: Tinh tre tức lớp vỏ trong ở thân cây - Caulis Bambusae in Taeniam, thường gọi là Trúc nhự.
Nơi sống và thu hái: Cây thường trồng lấy thân để dân làm cần câu. Người ta bỏ vỏ xanh của tre hóp, sau đó cạo lớp thân thành từng thoi mỏng hay thành sợi mỏng, còn phơn phớt xanh, rồi phơi khô khi dùng tẩm nước gừng sắc.
Tính vị, tác dụng: Trúc nhự có vị ngọt, tính hơi lạnh; có tác dụng thanh nhiệt hoá đờm, trừ phiền, chỉ ẩn.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Chữa sốt, buồn nôn, mửa, cháy máu cam, băng huyết, đái ra máu. Ngày dùng 10-15g dạng Thu*c sắc.
Chủ đề liên quan:
băng huyết buồn nôn cây dược liệu cháy máu cam chữa sốt đái ra máu dược liệu trúc nhự