Đau thần kinh tọa hiện nhiều ở những người trong độ tuổi từ 30 - 45. Bệnh thường xảy ra ở những đối tượng là việc ít đổi tư thế, ngồi nhiều, ít vận động.
Dây thần kinh tọa là một dây thần kinh dài nhất cơ thể, trải dài từ phần dưới thắt lưng đến tận ngón chân. Dây thần kinh tọa chi phối các động tác của chân, góp phần làm nên các động tác đi lại, đứng ngồi của hai chân. Vậy nên khi mắc phải chứng đau này đã khiến cho nhiều người gặp khó khăn trong sinh hoạt hằng ngày, làm giảm đi chất lượng sống.
Việc điều trị đau thần kinh tọa ngoài Thu*c thang, nghỉ ngơi thì việc luyện tập cũng góp phầnkhông nhỏ trong việc phục hồi của bệnh nhân.
Sau đây là những bài tập khá đơn giãn mà bạn có thểtập chúng vào những khoảng thời gian thích hợp hoặc giờ nghĩ giải lao ngay tại nơi làm việc. Bạn cóthể hướng dẫn các đồng nghiệp của mình cùng tập để phòng tránh được căn bệnh đau dây thần kinh tọanày.
Động tác ưỡnmông
Tư thế (hình trên): Nằm ngửa, mặt hướnglên trần nhà, hai tay xuôi thẳng, lấy điểm tựa là lưng trên và hai gót chân,để bạn có thể nhấc mônglên cao khỏi mặt sàn nhà hoặc giường.
Song song với động tác này là bạn nênhít vào tối đa, giữ hơi mở thanh quản (bằng cách hít thêm) đồng thời đưa mông qualại 4 lần, thở ra triệt để có ép bụng, hạ xuống, nghỉ, làm từ 1 đến 3 lần.
Tác dụng: Tập cột sống và vùng lưng trên.Máu huyết lưu thông mạnh vùng thắt lưng.
Chỉ định: Phòng và chữa những chứng đau thắt lưng, đau thần kinhtọa.
Chống chỉ định: Chấn thương cột sống, gãy xương sườn.
Động tác bắc cầu
Tư thế: Gần như động tác trên bạn vẫnnằm ngửa nhưng lần này chúng ta sẽ lấy điểm tựa là xương chẩm, hai khuỷu tay và hai gótchân.
Sau đó bạn nhấc cả hai thân hình congvòng, vai thân đùi gối hổng giường, đồng thời hít vào tối đa, giữ hơi mở thanh quản (bằng cách hítthêm) giao động qua lại tùy sức, từ 2 đến 6 cái, thở ra triệt để. Làm từ 1 - 3 lần.
Tác dụng:Tập toàn bộ cột sống và cơ sau thân. Khí huyết lưu thôngmạnh các kinh thái dương và mạch đốc.
Chỉ định: Phòng và chữa những chứng đau lưng, gù lưng.
Chống chỉ định: Chấn thương cột sống, chấn thương vùng đầu.
Động tác tam giác
Tư thế: Nằm ngửa, hai bàn tay úp xuống đặt kế bên nhau và để dướimông, hai chân chống lên, co gối, gót chân gần đụng mông.
Hít vào tối đa, giữ hơi, giao động ngả hai chân qua bên trái rồiqua bên phải, đầu gối đụng giường, đầu cổ quay về bên đối diện với đầu gối, đồng thời cố gắng hítthêm để mở thanh quản, làm từ 2 - 6 cái, rồi thở ra bằng cách co đùi vào bụng đuổi hơi ra triệt để,hạ chân xuống, nghỉ, làm 1- 3 lần.
Tác dụng: Vận động, tập khớp cơ vùng thắt lưng. Khí huyết lưu thôngmạnh ở vùng bụng dưới, các huyệt quan trọng ở bụng.
Chỉ định: Phòng chống và điều trị những chứng đau thắt lưng, đauthần kinh tọa.
Chống chỉ định: Chấn thương cột sống.
Động tác vặn cột sống
Tư thế: Nằm nghiêng bên trái, co đùi chân phải, bàn chân phải đểtrước đầu gối chân trái, tay trái đè đầu gối chân phải chạm giường, gập gối chân trái ra phía sau,bàn tay phải nắm bàn chân trái đè xuống chạm giường càng tốt; đầu, vai ngả ra sau.
Hít vào tối đa. Trong thời giữ hơi giao động đầu qua lại từ 2 -6cái, mở thanh quản bằng cách liên tục hít thêm, thở ra triệt để có ép bụng. Làm 1-3 hơi thở rồi đổibên.
Tác dụng: Xoa bóp nội tạng khí huyết lưu thông mạnhvùng thắt lưng, cổ.
Chỉ định: Đau lưng, đau thần kinh tọa.
Chống chỉ định: Chấn thương cột sống.
Động tác chiếc tàu
Tư thế: Nằm sấp, haitay xuôi, bàn tay nắm lại. Cất đầu và chân lên (chân thẳng) hai tay kéo ra phía sau tối đa đồngthời hít vào tối đa.
Giữ hơi mở thanh quản (bằng cách hítthêm) giao động nghiêng thân mình qua trái, qua phải, vai chạm giường 2-6 cái. Thở ra triệt để, cóép bụng. Làm 1-3 lần.
Tác dụng: Khí huyết lưu thông lên xuống dài theo cột sống tác độngđến thần kinh giao cảm, cơ sau thân rất mạnh, làm ra mồ hôi.
Chỉ định: Phòng và chữa đau lưng, gù lưng, hen suyễn.
Chống chỉ định: Chấn thương cột sống.
Động tác rắn hổ mang
Tư thế: Nằm sấp, hai tay chống ngang thắt lưng(hoặc ngang ngực), ngón tay hướng ra ngoài. Chống tay thẳng lên, ưỡn lưng, ưỡn đầu ra sau. Hít vàotối đa. Giữ hơi, mở thanh quản (bằng cách hít thêm) giao động đầu theo chiều trước sau 2-6cái.
Thở ra triệt để, quay cổ qua bên trái, nhìn gót chân bên kia. Lầnhai: Hít vô tối đa. Giữ hơi, giao động vai qua lại 2-4 cái; Quay sang bên kia, thở ra triệt để. Làm1-3 lần. Có thể giao động cách 2: quay cổ nhìn gót chân bên trái, rồi bên phải, mỗi bên 2lần.
Tác dụng: Vận động các cơ ở lưng, cổ. Làm lưu thông khí huyết vùnglưng cổ.
Chỉ định: Phòng và chữa đau lưng, đau thần kinh tọa.
Chống chỉ định: Chấn thương cột sống, gãy xương sườn.
BS Hồ NgọcLiễng - BV Y Học Cổ Truyền, TPHCM
Một thế giới