Bài giảng bệnh học nội khoa hôm nay

Thiếu máu cục bộ cơ tim: dấu hiệu triệu chứng, nguyên nhân, bài giảng chẩn đoán điều trị

Nên dùng Thu*c chừa thời gian trống Nitrate để cơ thể hồi phục gốc SH tạo NO tránh dung nạp Nitrate hoặc thay thế bằng Molsidomine cung cấp trực tiếp gốc NO

Định nghĩa

Thiếu máu cục bộ cơ tim là bệnh cảnh do nhiều nguyên nhân có chung tình trạng mất cân bằng giữa cung và cầu oxygen của cơ tim, là biểu hiện của tình trạng giảm tạm thời hay kéo dài, tương đối hay tuyệt đối quá trình oxy hoá của tim.

Nguyên nhân

Bệnh động mạch vành

Xơ vữa động mạch vành: chiếm phần lớn các trường hợp thiếu máu cục bộ cơ tim.

Thuyên tắc động mạch vành.

Co thắt động mạch vành.

Phình bóc tách động mạch chủ.

Viêm động mạch chủ Takayasu.

Dị tật bẩm sinh động mạch vành: dò động mạch vành.

Bệnh van tim

Hẹp khít van động mạch chủ.

Hở nặng van động mạch chủ.

Sa van 2 lá.

Bệnh cơ tim phì đại

Các yếu tố tăng nhu cầu oxy cơ tim

Tim đập nhanh, tình trạng tăng co cơ tim.

Các yếu tố phụ trợ

Thiếu máu.

Tụt huyết áp.

Các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch vành

Tiền sử gia đình có người bị bệnh động mạch vành sớm

Hút Thu*c lá.

Tăng Cholesterol máu.

Tăng huyết áp.

Tiểu đường.

Béo phì.

Ít hoạt động thể lực.

Nếu tránh được các nguy cơ này sẽ làm chậm hoặc thoái triển quá trình xơ vữa động mạch vành.

Điều trị

Điều trị cơn đau thắt ngực ổn định

Điều trị các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch vành.

Điều trị các yếu tố thúc đẩy.

Điều trị bằng Thu*c.

Nitrate:

Cơ chế tác dụng:

Tác dụng chủ yếu dãn tĩnh mạch => tăng khả năng chứa máu ở tĩnh mạch => giảm thể tích và áp lực tâm trương trong buồng tâm thất => cải thiện tưới máu cơ tim.

Cơ chế phụ: là dãn động mạch:

Làm cải thiện tuần hoàn bàng hệ động mạch vành

Giảm áp lực hậu tải => giảm bớt gánh nặng co bóp cơ tim => tiêu thụ oxy ít hơn và tưới máu dễ hơn.

Nitrate tác dụng ngắn:

Nitroglycerine viên 0,3mg 0,4mg 0,6mg.

Isosorbide dinitrate 5mg.

Dạng khí dung Nitroglycerine 0,4mg / liều (xịt 2 nhát).

Chỉ dùng để điều trị cơn đau, thời gian bắt đầu tác dụng sau 2 phút và kéo dài 20 - 30 phút, có thể dùng lập lại với khoảng cách sau 5 phút nếu cơn đau chưa hết.

Nitrate tác dụng dài:

Nitrate dùng đường uống phần lớn bị phân hủy tại gan => dùng liều cao hơn.

Nên dùng Thu*c chừa thời gian trống Nitrate để cơ thể hồi phục gốc SH tạo NO => tránh dung nạp Nitrate (lờn Thu*c) hoặc thay thế bằng Molsidomine cung cấp trực tiếp gốc NO.

Ở người bị xơ gan nên dùng loại Isosorbide mononitrate vì ít bị chuyển hóa ở gan.

Liều lượng:

ISDN 10 - 40mg x 2 - 3 lần/ ngày.

Isosorbide 5 mononitrate (imdur 30; 60mg) uống1 lần/ ngày liều 30-60mg

Transdermal Nitroglycerine 5 -15 mg ngày dán 1 lần trong 12 giờ.

Tác dụng phụ của Nitrate: đau đầu, hạ huyết áp nhẹ.

Ức chế Beta:

Cơ chế tác dụng:

Giảm sức co bóp tim ® giảm tiêu thụ oxy cơ tim.

Kéo dài thời gian tâm trương ® tăng tưới máy cơ tim.

Chọn lựa Thu*c:

Nên dùng các ức chế beta 1 chọn lọc (Metoprolol, Atenolol) => ít có tác dụng phụ gây nặng thêm bệnh lý mạch máu ngoại biên và co phế quản.

Nếu nhịp tim hơi chậm nên dùng ức chế beta có hoạt tính giao cảm (ISA ( )) như pindolol, Acébutolol

Nên bắt đầu bằng liều thấp rồi tăng dần đến khi đạt mục tiêu:

Nhịp tim lúc nghỉ # 50 - 60 nhịp/ phút

Khi gắng sức, nhịp tim < 100 nhịp/ phút

VD: Propranolol 10mg x 2 lần/ ngày => 20-80mg x 2 lần/ ngày

Metoprolol 12,5 mg x 2 lần/ ngày => 50-100mg x 2 lần/ ngày

Chống chỉ định chính:

Suy tim.

Block nhĩ thất.

Bệnh phổi tắc nghẽn.

Nhịp tim chậm rõ ràng lúc nghỉ.

Bệnh lý mạch máu ngoại biên nặng.

Thu*c ức chế Calci:

Cardiazem:

Tác dụng:

Giảm sức co bóp cơ tim.

Giảm nhịp tim và làm chậm dẫn truyền nhĩ thất.

Dãn động mạch > tĩnh mạch nên làm hạ huyết áp => giảm công của tim và giảm áp lực tâm thu buồng thất trái.

Liều lượng: 120 - 360 mg/ ngày chia 1 - 3 lần tùy thuộc vào chế phẩm tác dụng dài hay ngắn.

Chống chỉ định:

Suy tim nặng.

Tụt huyết áp.

Nhịp tim chậm.

Verapamil:

Tác dụng: Giống như Cardiazem nhưng mạnh hơn về tác dụng giảm nhịp tim, block nhĩ thất.

Liều lượng: 120 - 480mg/ ngày chia 1- 3 lần tùy thuộc vào chế phẩm.

Chống chỉ định:

Suy tim nặng.

Tụt huyết áp.

Nhịp tim chậm.

Nifedipine:

Thu*c tác dụng dãn mạch trực tiếp, không có ảnh hưởng đến dẫn truyền nhĩ thất và sức co bóp cơ tim.

Tác dụng phụ: tăng nhịp tim gây bất lợi cho tưới máu cơ tim, do đó chỉ dùng trong trường hợp thiếu máu cục bộ cơ tim có cao huyết áp. Nên phối hợp với ức chế bêta để làm giảm nhịp tim

Liều lượng: 30 - 60mg / ngày chia 1 - 3 lần tùy thuộc vào chế phẩm.

Vd: Nifédipin retard 10 - 20mg x 2 hoặc 3 lần/ ngày.

Adalate LA 30 mg ngày dùng 1 lần duy nhất 1 viên.

Chống kết dính tiểu cầu:

Có thể dùng lâu dài Aspirine liều thấp 80 - 160 mg/ ngày.

Nếu BN bị viêm loét dạ dày tá tràng dùng Ticlopidine 250 x 2 lần/ ngày hoặc Clopidogrel 75mg (Plavix, Deplatt, infartan) x 1 lần/ngày

Điều trị có sang chấn:

Mục tiêu nhằm tái lập lưu lượng máu nuôi cơ tim, có nhiều phương pháp hiện nay được áp dụng.

Phẫu thuật bắc cầu qua chỗ hẹp (CABG).

Nong động mạch vành (PTCA).

Cắt mảng xơ vữa qua nội soi.

Khoan động mạch vành

Điều trị cơn đau thắt ngực biến thái

Dùng nitrat và ức chế can xi không nên dùng ức chế bêta.

Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định/nhồi máu cơ tim không ST chênh lên

Nguyên tắc:

Phải nhập viện vào đơn vị săn sóc mạch vành, nghỉ tại giường, an thần, điều trị các yếu tố thúc đẩy như cao huyết áp, thiếu máu, thiếu oxy máu, ... Mục tiêu điều trị gồm giảm triệu chứng thiếu máu bằng Thu*c điều trị cơn đau thắt ngực và Thu*c chống huyết khối.

Điều trị thiếu máu cục bộ:

Nên phối hợp ³ 2 nhóm Thu*c: Nitrate, ức chế beta, ức chế calci nếu không có chống chỉ định.

Nitrate có thể dùng thêm qua đường truyền tĩnh mạch.

Chống đông (xem nhồi máu cơ tim với ST chênh lên):

Dùng Heparin giảm được tỉ lệ biến chứng nhồi máu cơ tim.

Dùng chống kết tập tiểu cầu (Aspirine, clopidogrel…) giảm tử suất và biến chứng nhồi máu cơ tim.

Giảm đau:

Có thể dùng morphin nếu các Thu*c giảm đau khác không hiệu quả.

Tiên lượng:

Với điều trị tích cực trong điều kiện đầy đủ, có khoảng 10 - 20% đưa đến nhồi máu cơ tim.

Nguồn: Internet.
Mạng Y Tế
Nguồn: Điều trị (https://www.dieutri.vn/baigiangnoikhoa/bai-giang-dieu-tri-thieu-mau-cuc-bo-co-tim/)

Tin cùng nội dung

  • Khi ung thư hay việc điều trị ung thư gây ra tác dụng phụ ảnh hưởng đến việc ăn uống bình thường, những thay đổi là cần thiết để cung cấp đủ dinh dưỡng cho bệnh nhân. Thu*c có thể được dùng để kích thích khẩu vị.
  • Từ bỏ thói quen hút Thuốc và các sản phẩm từ Thuốc lá là cách duy nhất để làm giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh cho bản thân và những người thân yêu của bạn. Dù rất khó để từ bỏ, hàng triệu người đã làm được. Tiếp theo bài viết “Từ bỏ thói quen hút Thuốc”, trong phần này, chúng tôi xin đưa ra một số gợi ý giúp bạn đối phó với những vấn đề thường gặp trong quá trình cai nghiện Thuốc lá. Các phương pháp này cũng có thể áp dụng với những người sử dụng Thuốc lá ở dạng khác (nhai, hít).
  • Các chuyên gia tim mạch sử dụng aspirin cho các bệnh nhân bị chứng xơ vữa động mạch nhằm ngăn cản tạo cục máu đông gây ra tai biến não cũng như tim.
  • Doxycycline là một kháng sinh nhóm cycline, từ lâu được dùng để điều trị bệnh trứng cá đỏ, viêm tiết niệu, viêm dạ dày - ruột, nhiễm Chlamydia...
  • Cao huyết áp là một chứng bệnh về tim mạch của người cao tuổi, nhất là hiện nay chế độ ăn uống đầy đủ, số người béo phì xuất hiện nhiều. Bệnh này là một trong những nguyên nhân dẫn đến đột quỵ và để lại nhiều di chứng nặng nề.
  • Trong các phương pháp điều trị bệnh cao HA, bên cạnh việc dùng Thuốc có những phương pháp mang tính cổ truyền có thể giúp mọi người phòng ngừa và điều trị tốt bệnh này.
  • Viêm bàng quang, niệu đạo là một bệnh lý rất thường gặp với các triệu chứng sốt, đau tức bụng dưới, táo bón, đái dắt, đái khó, đái buốt, đái đục hoặc có mủ,…
  • Đối với YHCT, ra mồ hôi trộm hay còn gọi là chứng Đạo hãn, nguyên nhân phần lớn do âm huyết không đầy đủ hoặc hoạt động công năng của khí bị cản trở. Bài viết cung cấp các thể điển hình của đạo hãn và một số phương pháp chữa trị.
  • Điều trị ung thư ảnh hưởng đến tất cả bộ phận của cơ thể, trong đó có răng miệng.
  • Những triệu chứng bệnh nha khoa phổ biến.
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY