Bài giảng dược lý lâm sàng hôm nay

Thuốc và mức độ suy giảm chức năng thận

Perindopril: Dùng có thận trọng và theo dõi phản ứng; thường gây tăng kali huyết và các tác dụng không mong muốn khác; liều ban đầu nên là 2mg/1 lần/ngày.

Tên Thuốc

Mức độ suy thận

Nhận xét

Acarbose

Từ vừa đến nặng

Hãng sản xuất khuyến cáo nên tránh dùng

Acebutolol

Vừa

Bắt đầu với liều nhỏ; tích luỹ chuyển hoá tính cực

Acetazolamid

Nhẹ

Tránh dùng; nhiễm độc acid chuyển hoá

Aciclovir

Nhẹ

Giảm liều tiêm tĩnh mạch

Từ vừa đến nặng

Giảm liều

Acid acetyl salicylic

Nặng

Tránh dùng; ứ nước và natri; giảm chức năng thận; tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hoá

Acid nalidixic

Từ vừa đến nặng

Dùng với liều bằng 1/2 liều thông thường; không có hiệu quả ở người bệnh suy chức năng thận vì nồng độ Thuốc trong nước tiểu không đủ

Acid valproic

Từ nhẹ đến vừa

Giảm liều

Nặng

Thay đổi chế độ liều

Allopurinol

Vừa

Dùng với liều 100 - 200 mg/ngày; tăng nhiễm độc; phát ban

Nặng

Dùng với liều 100 mg/ngày vào các ngày xen kẽ. Liều tối đa là 100 mg/ngày

Amikacin

Nhẹ

Giảm liều

Amoxicilin

Nặng

Giảm liều; hay phát ban

Amoxicilin acid clavulanic

Từ vừa đến nặng

Giảm liều

Amphotericin

Nhẹ

Chỉ dùng khi không có Thuốc nào khác thay thế

Ampicilin

Nặng

Giảm liều; hay phát ban

Atenolol

Vừa

Giảm liều

Nặng

Bắt đầu với liều thấp; có thể giảm lưu lượng máu trong thận và ảnh hưởng có hại đến chức năng của thận

Azathioprin

Nặng

Giảm liều

Benzathin benzylpenicilin

Nặng

Ngộ độc thần kinh; liều cao có thể gây co giật

Benzylpenicilin

Nặng

Lượng tối đa 6 g/ngày; ngộ độc an thần

Bismuth tripotassium dicitrat

Nặng

Tránh dùng

Bleomycin

Vừa

Giảm liều

Calcitonin

Vừa

Giảm liều

Captopril

Từ nhẹ đến vừa

Thận trọng khi dùng Thuốc và giám sát phản ứng; liều ban đầu 12,5 mg chia 2 lần/ngày. Thường xảy ra tăng kali huyết và có nhiều phản ứng có hại

Carbamazepin

 

Hãng sản xuất khuyến cáo nên thận trọng

Carboplatin

Nhẹ

Giảm liều; theo dõi các thông số về máu và chức năng thận

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng

Cefadroxil

Vừa

Giảm liều

Cefalexin

Nặng

Liều tối đa là 500mg/ngày

Cefazolin

Nhẹ

Giảm liều

Cefotaxim

Nặng

Dùng với 1/2 liều

Cefradin

Nhẹ

Giảm liều

Ceftazidim

Nhẹ

Giảm liều

Ceftriaxon

Nặng

Giảm liều; gây nhiễm độc thận và gan

Cefuroxim

Từ vừa đến nặng

Giảm liều không qua đường uống

Cetirizin

Vừa

Dùng 1/2 liều thông thường

Cimetidin

Từ nhẹ đến vừa

Hạn chế liều xuống 600 - 800mg/ngày; đôi khi có nguy cơ rối loạn

Nặng

Hạn chế liều xuống 400 mg/ngày

Ciprofloxacin

Vừa

Dùng 1/2 liều thông thường

Cisplatin

Nhẹ

Tránh dùng nếu có thể; nhiễm độc thận và nhiễm độc thần kinh

Clarithromycin

Từ vừa đến nặng

Dùng với 1/2 liều

Clindamycin

 

Thời gian nửa đời trong huyết tương kéo dài; có thể cần phải giảm liều

Clofibrat

Từ nhẹ đến vừa

Giảm liều; tăng tổn hại đến chức năng thận; bệnh về cơ

Nặng

Tránh dùng

Clophenamin

Nặng

Có thể cần giảm liều

Cloramphenicol

Nặng

Tránh dùng nếu có Thuốc thay thế; giảm sự tạo huyết theo liều

Clorazepat

Nặng

Bắt đầu bằng liều thấp

Cloroquin

Từ nhẹ đến vừa

Giảm liều

Nặng

Tránh dùng

Clorpromazin

Nặng

Bắt đầu với liều nhỏ; tăng độ nhạy cảm của não

Cloxacilin

Nặng

Giảm liều

Codein

Từ vừa đến nặng

Giảm liều hoặc tránh dùng; tăng và kéo dài tác dụng của Thuốc; tăng độ nhạy cảm của não

Colchicin

Vừa

Giảm liều

Nặng

Tránh dùng hoặc giảm liều nếu không có Thuốc thay thế

Colistin

Nhẹ

Giảm liều; ngộ độc thận; ngộ độc thần kinh

Cyclophosphamid

 

Giảm liều

Cycloserin

 

Từ nhẹ đến vừa

Giảm liều

Nặng

Tránh dùng

Cyclosporin

 

Liều phụ thuộc vào mức tăng creatinin huyết thanh và ure trong một số tuần đầu, có thể cần giảm liều

Dacarbazin

Từ nhẹ đến vừa

Có thể cần phải giảm liều

Nặng

Tránh dùng

Deferoxamin

 

Phức hợp kim loại được bài tiết qua thận

Dextromethorphan

Từ vừa đến nặng

Giảm liều hoặc tránh dùng; tăng và kéo dài tác dụng của Thuốc; tăng độ nhạy cảm của não

Dextropropoxyphen

Từ vừa đến nặng

Giảm liều hoặc tránh dùng; tác dụng cao và kéo dài; tăng độ nhạy cảm của não

Diazepam

Nặng

Bắt đầu với liều nhỏ; tăng độ nhạy cảm của não

Diclofenac

Nhẹ

Dùng với liều tác dụng thấp nhất; theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại chức năng thận có thể dẫn đến suy thận

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng nếu có thể

Diethylcarbamazin

Từ vừa đến nặng

Giảm liều; bài tiết nước tiểu giảm đáng kể

Digoxin

Nhẹ

Giảm liều; tăng nhiễm độc do nhiễu loạn chất điện phân

Diltiazem

 

Bắt đầu với liều thấp hơn

Dimenhydrinat

Nặng

Hãng sản xuất khuyến cáo có khả năng bị tích Thuốc

Dimercaprol

 

Dùng Thuốc gián đoạn hoặc tuyệt đối thận trọng khi dùng nếu tình trạng suy thận tiến triển trong khi đang điều trị

Enalapril

Từ nhẹ đến vừa

Thận trọng khi sử dụng; thường xảy ra tăng kali huyết và các tác dụng không mong muốn khác; liều ban đầu nên là 2,5mg/1 lần/ngày

Ephedrin (ma hoàng)

Nặng

Tránh dùng; ngộ độc hệ thần kinh trung ương (CNS)

Ergometrin

Nặng

Hãng sản xuất khuyến cáo nên tránh dùng

Ergotamin

Vừa

Tránh dùng; nguy cơ co mạch thận

Erythromycin

Nặng

Dùng liều tối đa 1,5g/ngày; ngộ độc thính giác

Esmolol

Nặng

Bắt đầu với liều thấp; có thể làm giảm lưu lượng máu trong thận và ảnh hưởng có hại lên chức năng thận ở người bệnh suy thận nặng

Ethambutol

Nhẹ

Giảm liều; tổn thương thần kinh thị giác

Famotidin

Nặng

Giảm liều

Fenofibrat

Nhẹ

Liều nên dùng là 67mg/chia 2 lần/ngày

Vừa

Liều nên dùng là 67mg/ngày

Nặng

Tránh dùng

Fentanyl

Từ vừa đến nặng

Giảm liều hoặc tránh dùng; tác dụng cao và kéo dài; tăng độ nhạy cảm của não

Fluconazol

Từ nhẹ đến vừa

Dùng liều đầu tiên như bình thường, các liều tiếp theo giảm 1/2

Furosemid

Vừa

Có thể cần dùng liều cao; có thể gây điếc sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh

Gemfibrozil

Nặng

Bắt đầu với liều 900mg/ngày

Gentamicin

Nhẹ

Giảm liều

Glibenclamid

Nặng

Tránh dùng

Gliclazid

Từ nhẹ đến vừa

Giảm liều

Nặng

Tránh dùng nếu có thể; nếu không có Thuốc thay thế, cần giảm liều và theo dõi chặt chẽ

Haloperidol

Nặng

Bắt đầu với liều nhỏ; tăng độ nhạy cảm của não

Heparin

Nặng

Tăng nguy cơ xuất huyết

Hydralazin

 

Giảm liều nếu độ thanh thải creatinin dưới 30mL/phút

Hydrochlorothiazid

Vừa

Tránh dùng; không có hiệu quả

Ibuprofen

Nhẹ

Dùng liều hiệu quả thấp nhất; gây tích nước và natri; hại chức năng thận có thể dẫn đến suy chức năng thận 

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng

Ifosfamid

Nhẹ

Tránh dùng nếu creatinin huyết thanh cao hơn 120micromol/lít

Indomethacin

Nhẹ

Dùng liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại cho chức năng thận và có thể dẫn đến suy thận

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng nếu có thể

Insulin

Nặng

Có thể cần giảm liều 

Iohexol

Từ vừa đến nặng

Tăng nguy cơ ngộ độc thận; tránh mất nước

Isoniazid

Nặng

Liều tối đa là 200mg/ngày; bệnh thần kinh ngoại vi

Itraconazol

 

Sinh khả dụng có thể giảm

Kali clorid

Vừa

Tránh dùng hàng ngày, có nguy cơ kali huyết cao

Kanamycin

Nhẹ

Giảm liều

Ketoprofen

Nhẹ

Dùng liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại cho chức năng thận có thể gây suy thận

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng nếu có thể

Magnesi hydroxid

Vừa

Tránh dùng hoặc giảm liều

Magnesi sulfat

Vừa

Tránh dùng hoặc giảm liều

Manitol

 

Tránh dùng ngoại trừ liều thử có đáp ứng lợi niệu

Meloxicam

Nhẹ

Dùng liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại cho chức năng thận có thể dẫn đến suy thận

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng nếu có thể

Metformin

Nhẹ

Tránh dùng; tăng nguy cơ nhiễm độc acid lactic

Methotrexat

Nhẹ

Giảm liều; tích tụ

Vừa

Tránh dùng

Methyldopa

Vừa

Bắt đầu với liều nhỏ; nhạy cảm cao với tác dụng an thần và giảm huyết áp

Metoclopramid

Nặng

Tránh dùng hoặc dùng với liều nhỏ; tăng nguy cơ những phản ứng ngoại tháp

Midazolam

Nặng

Bắt đầu với liều nhỏ; tăng độ nhạy cảm của não

Morphin

Từ vừa đến nặng

Giảm liều hoặc tránh dùng; có tác dụng tăng và kéo dài; nhạy cảm của não tăng

Naproxen acid

Nhẹ

Dùng với liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại cho chức năng của thận có thể dẫn đến suy thận

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng nếu có thể

Natri clorid

Nặng

Tránh dùng

Natri hydrogen carbonat

Nặng

Tránh dùng

Natri nitroprussiat

Vừa

Tránh dùng kéo dài

Neomycin

Nhẹ

Tránh dùng; nhiễm độc thính giác; nhiễm độc thận

Neostigmin

Vừa

Có thể cần giảm liều

Netilmicin

Nhẹ

Giảm liều

Nicardipin

Vừa

Bắt đầu dùng với liều nhỏ

Nitrofurantoin

Nhẹ

Tránh dùng; bệnh thần kinh ngoại biên; không có hiệu quả vì nồng độ trong nước tiểu không đủ

Norfloxacin

Nặng

Dùng với liều 1/2

Ofloxacin

Nhẹ

Dùng liều đầu tiên như bình thường, sau đó dùng với liều giảm 1/2

Pancuronium

Nặng

Thời gian tắc nghẽn kéo dài (trong dẫn truyền thần kinh tim)

Penicilamin

Nhẹ

Tránh dùng nếu có thể hoặc giảm liều; gây độc với thận

Perindopril

Từ nhẹ đến vừa

Dùng có thận trọng và theo dõi phản ứng; thường gây tăng kali huyết và các tác dụng không mong  muốn khác; liều ban đầu nên là 2mg/1 lần/ngày

Vừa

Dùng với liều ban đầu là 2mg/ 1lần/ ngày cách nhật

Pethidin

Từ vừa đến nặng

Giảm liều hoặc tránh dùng; tác dụng cao và kéo dài; tăng độ nhạy cảm của não

Phenobarbital

Nặng

Tránh dùng với liều cao

Piracetam

Nhẹ

Dùng với liều 1/2

Vừa

Dùng với liều 1/4

Nặng

Tránh dùng

Piroxicam

Nhẹ

Dùng với liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ natri và nước; gây hại đến chức năng thận có thể dẫn đến suy thận

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng nếu có thể

Povidon-iod

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng thường xuyên đối với niêm mạc bị viêm nhiễm hoặc tổn thương

Procain benzyl - penicilin

Nặng

Nhiễm độc thần kinh - liều cao có thể gây co giật

Pethidin

Từ vừa đến nặng

Giảm liều hoặc tránh dùng; tác dụng cao và kéo dài; tăng độ nhạy cảm của não

Phenobarbital

Nặng

Tránh dùng với liều cao

Piracetam

Nhẹ

Dùng với liều 1/2

Vừa

Dùng với liều 1/4

Nặng

Tránh dùng

Piroxicam

Nhẹ

Dùng với liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ natri và nước; gây hại đến chức năng thận có thể dẫn đến suy thận

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng nếu có thể

Povidon-iod

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng thường xuyên đối với niêm mạc bị viêm nhiễm hoặc tổn thương

Procain benzyl - penicilin

Nặng

Nhiễm độc thần kinh - liều cao có thể gây co giật

Procarbazin

Nặng

Tránh dùng

Propranolol

Nặng

Bắt đầu với liều nhỏ; có thể làm giảm lưu lượng máu trong thận ảnh hưởng xấu đến chức năng thận ở người bệnh suy thận nặng

Propylthiouracil

Từ nhẹ đến vừa

Dùng 3/4 liều thông thường

Nặng

Dùng 1/2 liều thông thường

Quinapril

 

Liều ban đầu nên là 2,5mg/1 lần/ngày

Quinin

 

Giảm liều dùng duy trì ngoài đường uống trong điều trị sốt rét

Simvastatin

Từ vừa đến nặng

Với những liều cao hơn 10mg/ngày cần thận trọng khi dùng

Spironolacton

Nhẹ

Giám sát kali huyết tương; nguy cơ cao về tăng kali trong máu ở người bệnh suy thận nặng

Streptomycin

Nhẹ

Giảm liều

Sucralfat

Nặng

Tránh dùng; hấp thụ nhôm và có thể tích luỹ

Sulfadiazin

Nặng

Tránh dùng; nguy cơ cao về kết tinh trong nước tiểu

Sulfamethoxazol trimethoprim

Nhẹ

Dùng với 1/2 liều thông thường nếu độ thanh thải creatinin là 15 - 30mL/phút; tránh dùng nếu độ thanh thải < 15mL/phút 

Sulpirid

Vừa

Tránh dùng nếu có thể hoặc giảm liều

Tenoxicam

Nhẹ

Dùng với liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ natri và nước; gây tổn hại cho chức năng của thận có thể dẫn đến suy thận

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng nếu có thể

Tetracyclin

Nhẹ

Tránh dùng; tác dụng chống đồng hoá, tăng urê huyết tương, tăng tác hại đến chức năng thận

Timolol

Nặng

Bắt đầu với liều thấp; có thể giảm lưu lượng máu trong thận và ảnh hưởng có hại đến chức năng thận ở người bệnh suy thận nặng

Tobramycin

Nhẹ

Giảm liều   

Tolbutamid

Từ nhẹ đến vừa

Giảm liều 

Nặng

Tránh dùng nếu có thể; nếu không có Thuốc thay thế thì nên giảm liều và theo dõi chặt chẽ

Tretinoin

Nhẹ

Giảm liều

Trimethoprim

Vừa

Giảm liều

Vancomycin

Nhẹ

Giảm liều

Warfarin

Nặng

Giảm liều

Nguồn: Internet.
Mạng Y Tế
Nguồn: Điều trị (https://www.dieutri.vn/bgduoclamsang/thuoc-va-muc-do-suy-giam-chuc-nang-than/)

Tin cùng nội dung

  • Chú tôi được phẫu thuật tim ở TPHCM và từ nay về sau phải uống Thuốc chống đông máu. Bữa trước mưa lớn, nhà dột làm ướt toa Thuốc và tờ giấy ghi lời dặn của bác sĩ, mà chú thím tôi lớn tuổi nên không nhớ hết. Tôi muốn hỏi kỹ lại về Thuốc này và chế độ ăn uống, sinh hoạt của chú tôi thì phải hỏi ở đâu? Cảm ơn Mangyte rất nhiều! (Nguyễn Văn Thành – Cai Lậy, Tiền Giang)
  • Chào Mangyte.vn, Xin tư vấn giúp tôi, TPHCM có dịch vụ chăm sóc tại nhà cho bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối không? Phải liên hệ ở đâu? Mong nhận được sự giúp đỡ của quý báo. Chân thành cảm ơn. (Lê Thị Phượng - Tô Ký, Quận 12, TPHCM)
  • Trên các mạng xã hội hiện đang lan truyền với tốc độ chóng mặt bài Thuốc “10 phút khỏi bệnh sởi” nhờ tắm lá, hạt mùi… Tuy nhiên, cả chuyên gia đông y, tây y đều khẳng định, không có cơ sở khoa học với những bài Thuốc dân gian truyền miệng này.
  • Tài liệu hướng dẫn phục hồi chức năng bệnh Parkinson
  • Đo chức năng thận bằng xét nghiệm máu thường quy là một trong những xét nghiệm thường được thực hiện.
  • Đo hô hấp ký là xét nghiệm giúp chẩn đoán các tình trạng bệnh lý của phổi, phổ biến nhất là bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Ngoài ra đo hô hấp ký được dùng để theo dõi mức độ nghiêm trọng của một số bệnh lý về phổi, cũng như theo dõi đáp ứng hiệu quả điểu trị.
  • Xét nghiệm chức năng tuyến giáp là xét nghiệm máu giúp kiểm tra chức năng tuyến giáp. Các xét nghiệm này chủ yếu được sử dụng để phát hiện suy giáp (thiểu năng tuyến giáp hay còn gọi là nhược giáp) và cường giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức).
  • Tài liệu này đựơc biên soạn tiếp theo Tài liệu hướng dẫn tập vận động cho bệnh nhân yếu nửa người giai đoạn sớm, nhằm mục đích cung cấp cho bệnh nhân và người nhà những thông tin cần thiết cũng như cách tập luyện tại nhà sau khi bệnh nhân được xuất viện
  • Chăm sóc giảm nhẹ đối với bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn bao gồm liệu pháp dinh dưỡng (xem phần Điều trị triệu chứng) và/hoặc điều trị bằng Thu*c
  • Mọi người đều cần có một chế độ ăn uống khoa học và thường xuyên tập thể dục để có sức khỏe tốt và ngăn ngừa bệnh tật. Bệnh nhân ung thư có những nhu cầu sức khỏe đặc biệt, bởi vì họ phải đối mặt với những nguy cơ liên quan đến tác dụng phụ muộn cũng như sự tái phát của căn bệnh này
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY