Thuốc A - Z hôm nay

Hướng dẫn sử dụng thuốc và biệt dược tìm theo danh mục, dạng thuốc, cơ chế tác dụng, dược động học, chỉ định, chống chỉ định, liều lượng, tác dụng phụ

Uperio: Thuốc điều trị suy tim

Không dùng trong vòng 36 giờ sau khi dừng điều trị bằng ACEI, Tiền sử phù mạch liên quan ACEI Thuốc ức chế thụ thể angiotensin

Nhà sản xuất

Novartis Pharma.

Thành phần    

Uperio 50mg Mỗi viên: Sacubitril 24,3 mg, valsartan 25,7 mg.

Uperio 100mg Mỗi viên: Sacubitril 48,6 mg, valsartan 51,4 mg.

Uperio 200mg Mỗi viên: Sacubitril 97,2 mg, valsartan 102,8 mg.

Chỉ định/công dụng

Suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân có rối loạn chức năng tâm thu.

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

Khởi đầu 100 mg, 2 lần/ngày. Bệnh nhân có huyết áp tâm thu ≥ 100-110mmHg/ đang không sử dụng ACEI hoặc Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II/ trước đây đã dùng các Thuốc này ở liều thấp: dùng/ khuyến cáo/ cân nhắc khởi đầu 50 mg, 2 lần/ngày. Tăng gấp đôi liều sau mỗi 2-4 tuần đến liều mục tiêu 200 mg, 2 lần/ngày tùy dung nạp. Nếu huyết áp tâm thu ≤ 95mmHg, hạ huyết áp triệu chứng, tăng kali máu có ý nghĩa lâm sàng, rối loạn chức năng thận: chỉnh liều các Thuốc dùng đồng thời, giảm liều tạm thời/ngừng điều trị Uperio. Bệnh nhân cao tuổi: liều dùng nên phù hợp với chức năng thận; suy thận trung bình-nặng, suy gan trung bình: khởi đầu 50 mg, 2 lần/ngày; bệnh thận giai đoạn cuối: không khuyến cáo. Trẻ em và thiếu niên < 18t.: độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.

Cách dùng      

Uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần Thuốc. Sử dụng đồng thời với ACEI, với aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2. Không dùng trong vòng 36 giờ sau khi dừng điều trị bằng ACEI. Tiền sử phù mạch liên quan ACEI/Thuốc ức chế thụ thể angiotensin. Suy gan nặng, xơ gan mật, ứ mật. Phụ nữ có thai.

Thận trọng      

Bệnh nhân hẹp động mạch thận, NYHA độ IV. Không nên bắt đầu điều trị hoặc xem xét ngừng điều trị nếu kali huyết thanh >5,4mmol/L. Có thể tăng nguy cơ tăng kali máu, mặc dù giảm kali máu cũng có thể xảy ra; đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, giảm aldosteron huyết, có chế độ ăn nhiều kali, đang dùng Thuốc đối kháng corticoid khoáng. Ngừng dùng nếu xuất hiện phù mạch và không được dùng lại. Lái xe, vận hành máy móc. Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng Uperio.

Phản ứng phụ 

Rất thường gặp: tăng kali máu, hạ huyết áp, suy chức năng thận. Thường gặp: thiếu máu; giảm kali máu, hạ đường huyết; choáng váng, nhức đầu, ngất; chóng mặt; hạ huyết áp thế đứng; ho; tiêu chảy, buồn nôn, viêm dạ dày; suy thận; mệt mỏi, suy nhược.

Tương tác

Chống chỉ định: ACEI (có thể tăng nguy cơ phù mạch), aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2. Không khuyến cáo: Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (do tác dụng chẹn thụ thể angiotensin II của Uperio), aliskiren trên bệnh nhân suy thận. Cân nhắc phối hợp: statin (tăng nồng độ statin và chất chuyển hóa), chất ức chế PDE5 (gây hạ huyết áp mạnh hơn). Có thể có tương tác với Thuốc lợi tiểu giữ kali (như triamteren, amilorid), Thuốc đối kháng thụ thể corticoid khoáng (như spironolacton, eplerenon), chế phẩm bổ sung kali, muối chứa kali: tăng nồng độ kali và creatinin huyết thanh; NSAID bao gồm COX-2: tăng nguy cơ làm xấu đi chức năng thận; lithi: tăng nồng độ lithi huyết thanh có hồi phục và độc tính; Thuốc ức chế OATP1B1, OATP1B3, OAT3 (như rifampin, cyclosporin) hoặc MPR2 (như ritonavir): tăng nồng độ chất chuyển hóa sacubitrilat hoặc valsartan trong tuần hoàn.

Phân loại

Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II [Angiotensin II Antagonists]

Trình bày/đóng gói

Uperio 100mg. Viên nén bao phim: 2 × 14's.

Uperio 200mg. Viên nén bao phim: 4 × 7's.

Uperio 50mg. Viên nén bao phim: 2 × 14's.

Nguồn: Internet.
Mạng Y Tế
Nguồn: Điều trị (https://www.dieutri.vn/u/uperio-thuoc-dieu-tri-suy-tim/)

Tin cùng nội dung

  • Doxycycline là một kháng sinh nhóm cycline, từ lâu được dùng để điều trị bệnh trứng cá đỏ, viêm tiết niệu, viêm dạ dày - ruột, nhiễm Chlamydia...
  • Cao huyết áp là một chứng bệnh về tim mạch của người cao tuổi, nhất là hiện nay chế độ ăn uống đầy đủ, số người béo phì xuất hiện nhiều. Bệnh này là một trong những nguyên nhân dẫn đến đột quỵ và để lại nhiều di chứng nặng nề.
  • Trong các phương pháp điều trị bệnh cao HA, bên cạnh việc dùng Thuốc có những phương pháp mang tính cổ truyền có thể giúp mọi người phòng ngừa và điều trị tốt bệnh này.
  • Viêm bàng quang, niệu đạo là một bệnh lý rất thường gặp với các triệu chứng sốt, đau tức bụng dưới, táo bón, đái dắt, đái khó, đái buốt, đái đục hoặc có mủ,…
  • Đối với YHCT, ra mồ hôi trộm hay còn gọi là chứng Đạo hãn, nguyên nhân phần lớn do âm huyết không đầy đủ hoặc hoạt động công năng của khí bị cản trở. Bài viết cung cấp các thể điển hình của đạo hãn và một số phương pháp chữa trị.
  • Nếu bạn cũng giống như hầu hết các phụ nữ khác, cơn đau trong lúc chuyển dạ và sinh nở sẽ là một trong những điều làm bạn lo lắng khi dự định có con. Điều này cũng dễ hiểu, bởi vì hầu hết phụ nữ đều bị đau khi sinh.
  • Chuyển dạ là quá trình giúp tống thai và nhau ra khỏi tử cung và bắt đầu một cuộc sống mới bên ngoài tử cung của bé. Đôi khi, chuyển dạ không tự khởi phát được, trong trường hợp này các bác sĩ phải sử dụng Thu*c giúp khởi động quá trình chuyển dạ để người mẹ có thể sinh ngả *m đ*o. Quá trình này được gọi là “khởi phát chuyển dạ” hay còn gọi là giục sanh.
  • Điều trị ung thư ảnh hưởng đến tất cả bộ phận của cơ thể, trong đó có răng miệng.
  • Sau phẫu thuật, trẻ thường gặp vấn đề với các cơn đau nhưng thật may là có nhiều phương pháp để làm dịu các cơn đau này. Vậy phương pháp nào là hiệu quả, tốt nhất cho trẻ
  • Làm thế nào để bé có thể chuẩn bị được tin thần, và sẵn sàng cho việc phải thực hiện thủ thuật y khoa
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY