Thuốc A - Z hôm nay

Hướng dẫn sử dụng thuốc và biệt dược tìm theo danh mục, dạng thuốc, cơ chế tác dụng, dược động học, chỉ định, chống chỉ định, liều lượng, tác dụng phụ

Zytovyrin: Thuốc trị rối loạn lipid máu

Không nên sử dụng với bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose hoặc cho con bú trừ khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ

Nhà sản xuất

Korea United Pharm.

Thành phần

Zytovyrin

Mỗi viên: Ezetimib 10 mg.

Zytovyrin S

Mỗi viên: Ezetimib 10 mg, simvastatin 20 mg.

Chỉ định/công dụng

Zytovyrin/Zytovyrin S (cùng chế độ ăn kiêng): tăng cholesterol máu nguyên phát dị hợp tử có/không có tính chất gia đình hoặc rối loạn lipid huyết hỗn hợp. Zytovyrin: tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình trên bệnh nhân người lớn (kết hợp statin, bổ trợ cho các điều trị giảm lipid máu khác như lọc bỏ LDL); rối loạn lipid huyết hỗn hợp (kết hợp fenofibrat); tăng sitosterol máu đồng hợp tử gia đình (phytosterol máu), cùng chế độ ăn kiêng.

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

Zytovyrin: 1 viên/ngày, uống cùng hoặc không cùng thức ăn; trẻ em < 10t.: không nên dùng. Zytovyrin S: 1 viên/ngày, uống 1 lần vào buổi tối; sau 2 tuần, nếu cần, tăng liều từng đợt cách nhau ít nhất 4 tuần và theo dõi phản ứng có hại (đặc biệt với hệ cơ); khi phối hợp amiodaron: không nên quá 20 mg simvastatin/ngày; bệnh nhân suy thận nặng: chỉ dùng (và theo dõi) nếu dung nạp simvastatin ở liều ≥ 5mg, đang dùng amiodaron/amlodipin: không nên quá 1 viên/ngày; trẻ em: không dùng.

Cách dùng

Nên uống trước ≥ 2 giờ hoặc sau ≥ 4 giờ khi dùng kết hợp Thuốc hấp phụ acid mật. Bệnh nhân suy gan trung bình/ nặng (Child-Pugh 7-9/ >9): không nên dùng.

Chống chỉ định

Zytovyrin/Zytovyrin S: Mẫn cảm với thành phần Thuốc; kết hợp statin ở bệnh nhân có bệnh gan hoạt tính hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân, có thai, cho con bú.

Zytovyrin S: Kết hợp với Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, Thuốc ức chế HIV protease, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol), verapamil, diltiazem, dronedaron; bệnh cơ thứ phát do dùng Thuốc hạ lipid khác.

Thận trọng

Zytovyrin statin/Zytovyrin S: Đánh giá chức năng gan khi bắt đầu điều trị, ngừng dùng ngay nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ bệnh lý cơ.

Zytovyrin: Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose hoặc cho con bú (trừ khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ): không nên sử dụng; không dùng kết hợp fibrat (trừ fenofibrat, nếu nghi ngờ bệnh sỏi mật khi dùng kết hợp: kiểm tra túi mật và cân nhắc Thuốc hạ lipid khác).

Zytovyrin S: Nếu CK > 5 lần ULN, không nên bắt đầu điều trị trong các trường hợp suy thận, nhược giáp, tiền sử bản thân/gia đình bệnh cơ di truyền, tiền sử bệnh cơ do sử dụng statin/fibrat, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, > 70 tuổi. có yếu tố nguy cơ tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác Thuốc, một số bệnh nhân đặc biệt; tăng nguy cơ bệnh lý cơ ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi., nữ, thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, suy thận; ngừng dùng vài ngày trước khi phẫu thuật lớn có chuẩn bị và khi phẫu thuật hoặc thăm khám y khoa lớn. Lái xe, vận hành máy móc.

Phản ứng phụ

Zytovyrin: Viêm đường hô hấp trên, tiêu chảy, đau khớp, viêm xoang, đau tứ chi. Zytovyrin statin: Đau đầu, mệt mỏi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, tăng ALT, tăng AST, đau cơ. Zytovyrin fenofibrat: Đau bụng. Zytovyrin S: Thường gặp, tăng ALT và/hoặc AST, tăng CK máu (không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng Thuốc); đau cơ, đau khớp.

Tương tác

Zytovyrin/Zytovyrin S: Cholestyramin: giảm AUC của ezetimib.

Zytovyrin: Cyclosporin (mức độ tương tác tăng ở bệnh nhân suy thận nặng): khả năng tăng Cmax ezetimib huyết tương và AUC, tăng AUC cyclosporin; warfarin, fluindion: tăng INR.

Zytovyrin S: Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, acid fusidic: có thể tăng nguy cơ bệnh lý cơ; verapamil, diltiazem, amlodipin: tăng nguy cơ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân; coumarin: tăng nhẹ tác dụng chống đông; colchicin, niacin >1g/ngày: tăng nguy cơ tổn thương cơ; nước bưởi ép: tránh dùng > 1 lít/ngày.

Phân loại

Thuốc trị rối loạn lipid máu.

Trình bày/đóng gói

Zytovyrin S; Viên nén: 3 × 10's.

Zytovyrin; Viên nén 10 mg: 3 × 10's.

Nguồn: Internet.
Mạng Y Tế
Nguồn: Điều trị (https://www.dieutri.vn/z/zytovyrin-thuoc-tri-roi-loan-lipid-mau/)

Tin cùng nội dung

  • Thỉnh thoảng chúng ta có thói quen kiểm tra tỉ mỉ mọi việc. Ví dụ, bạn có thể kiểm tra lại để đảm bảo mình đã tắt bếp điện hay bàn ủi trước khi ra khỏi nhà. Nhưng những người bị rối loạn ám ảnh cưỡng bức (OCD) cảm thấy cần kiểm tra mọi việc lặp đi lặp lại, hoặc có những ý nghĩ hay thực hiện những quy trình và nghi thức lặp đi lặp lại.
  • Lo âu là một phản ứng bình thường để đối phó với căng thẳng và thực sự có thể có ích trong một số hoàn cảnh. Tuy nhiên, đối với một số người, sự lo lắng có thể trở thành quá mức. Mặc dù những người lo âu có thể nhận ra họ đang lo quá mức cần thiết, họ cũng có thể gặp khó khăn trong việc kiểm soát lo âu, và điều đó có thể ảnh hưởng tiêu cực tới sinh hoạt hàng ngày của họ
  • Rối loạn lưỡng cực, còn được biết đến với tên gọi rối loạn cảm xúc lưỡng cực hay bệnh lý hưng-trầm cảm, là một rối loạn của não bộ gây ra những biến đổi bất thường về cảm xúc, sinh lực, mức độ hoạt động và khả năng thực hiện những sinh hoạt thường nhật
  • Chứng đau đầu không đơn giản là do tinh thần căng thẳng, hay do cảm cúm. Dọn dẹp nhà cửa, hay ngủ muộn cũng có thể gây ra đau đầu.
  • Chế độ ăn BRAT bao gồm chuối, gạo, sốt táo và bánh mì nướng. Chế độ ăn BRAT giúp ích cho trường hợp rối loạn dạ dày, nôn mửa hoặc tiêu chảy. Áp dụng cho cả người lớn và trẻ nhỏ.
  • Nếu bạn cũng giống như hầu hết các phụ nữ khác, cơn đau trong lúc chuyển dạ và sinh nở sẽ là một trong những điều làm bạn lo lắng khi dự định có con. Điều này cũng dễ hiểu, bởi vì hầu hết phụ nữ đều bị đau khi sinh.
  • Chuyển dạ là quá trình giúp tống thai và nhau ra khỏi tử cung và bắt đầu một cuộc sống mới bên ngoài tử cung của bé. Đôi khi, chuyển dạ không tự khởi phát được, trong trường hợp này các bác sĩ phải sử dụng Thu*c giúp khởi động quá trình chuyển dạ để người mẹ có thể sinh ngả *m đ*o. Quá trình này được gọi là “khởi phát chuyển dạ” hay còn gọi là giục sanh.
  • Sau phẫu thuật, trẻ thường gặp vấn đề với các cơn đau nhưng thật may là có nhiều phương pháp để làm dịu các cơn đau này. Vậy phương pháp nào là hiệu quả, tốt nhất cho trẻ
  • Làm thế nào để bé có thể chuẩn bị được tin thần, và sẵn sàng cho việc phải thực hiện thủ thuật y khoa
  • Rối loạn tăng động giảm chú ý (Attention-deficit/hyperactivity disorder: ADHD) là một rối loạn mạn tính ảnh hưởng đến hàng triệu trẻ và thường tồn tại đến tận tuổi trưởng thành. ADHD bao gồm một phức hợp các vấn đề chẳng hạn như khó khăn trong việc duy trì sự tập trung, tăng động (hiếu động thái quá) và có hành vi bốc đồng.
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY