Nữ nhân không tiết chất nhờn ở *m đ*o cũng giống như nam nhân không cương cứng được D**ng v*t.
Chứng âm khô có liên quan mật thiết tới công năng của 3 tạng can, thận và tỳ khiến cho *m đ*o kém nhu nhuận khi thận tinh, khí huyết và tân dịch không được nuôi dưỡng đầy đủ.Về trị liệu, ngoài việc chú trọng tạo ra một đời sống tinh thần phù hợp mà cổ nhân gọi là “tâm bình khí hòa”, nữ nhân có thể dùng thêm Thuốc theo quan điểm “biện chứng luận trị”. Nghĩa là căn cứ vào từng thể bệnh, chứng trạng hiện có mà dùng
bài Thuốc phù hợp như sau:
Thể thận âm bất túc
Biểu hiện: *m đ*o khô khan, khi giao hợp đau đớn khó chịu, tâm trạng buồn phiền, dễ cáu giận, đầu choáng, mắt hoa, lưng đau gối mỏi, lòng bàn tay, bàn chân nóng, miệng khô, họng khát, đại tiện táo, tiểu tiện sẻn đỏ, chất lưỡi đỏ, mạch tế sác.
bài Thuốc Bổ thiên đại táo hoàn gia giảm: Đảng sâm 15g, hoàng kỳ 10g, bạch truật 10g, cao quy bản 12g, lộc giác giao 12g, sơn thù 10g, thục địa 15g, kỷ tử 15g, a giao 10g, nữ trinh tử 15g, tang thầm 30g, nhục thung dung 10g. Sắc uống ngày một thang.
Thể thận dương hư nhượcBiểu hiện: Lãnh cảm, khi giao hợp *m đ*o khô rát, giảm ham muốn và khoái cảm T*nh d*c, sợ lạnh, tứ chi lạnh, đầu choáng, mắt hoa, lưng đau gối mỏi, đại tiện lỏng, nát, chất lưỡi nhợt, mạch trầm trì, vô lực.
bài Thuốc Noãn thận trợ hỏa thang gia giảm: Đảng sâm 15g, hoàng kỳ 10g, bạch truật 15g, cao quy bản 10g, lộc giác giao 10g, ba kích 10g, sa tiền tử 15g, hoài sơn 15g, khiếm thực 12g, phúc bồn tử 12g, tiên linh tỳ 10g, kỷ tử 15g, phụ tử chế 6g, nhục thung dung 12g. Sắc uống ngày một thang.
Thể khí huyết bất túc
Biểu hiện: Giảm hoặc mất ham muốn và khoái cảm T*nh d*c, khi giao hợp *m đ*o khô rát, toàn thân mệt mỏi, sắc mặt trắng nhợt hoặc vàng úa, có cảm giác khó thở và hồi hộp trống ngực, dễ vã mồ hôi, chán ăn, đại tiện lỏng, nát, miệng đắng, chất lưỡi nhợt, mạch trầm vô lực.
bài Thuốc Bát trân thang gia giảm: Đảng sâm 20g, hoàng kỳ 12g, bạch truật 10g, bạch linh 10g, đương quy 10g, ba kích 10g, sinh địa 15g, thục địa 15g, a giao 10g, thỏ ty tử 10g, tiên linh tỳ 10g, xuyên khung 6g, nhục thung dung 10g, lộc giác phấn 1g, cam thảo 6g. Sắc uống ngày một thang.
Thể uất khí trệ
Biểu hiện: *m đ*o khô rát, khi giao hợp đau, tâm trạng buồn phiền, dễ cáu giận, đầu choáng mắt hoa, ngực bụng đầy tức, hay thở dài, kinh nguyệt không đều, thống, miệng đắng, mạch huyền sác.
bài Thuốc sài hồ sơ can tán gia giảm: Sài hồ 10g, bạch thược 12g, chỉ xác 10g, chỉ xác 10g, đương quy 10g, quất diệp 10g, vương bất lưu hành 5g, cam thảo 10g, xuyên luyện tử 10g, nhục thung dung 15g, xuyên sơn giáp 6g, thông thảo 3g. Sắc uống ngày một thang.Để tiện sử dụng cũng có thể dùng một đơn Thuốc chung làm cơ bản rồi tiến hành gia giảm tùy theo bệnh trạng của mỗi người:Bài 1: Sinh địa 30g, mạch môn 15g, huyền sâm 12g, tri mẫu 10g, sa sâm 20g. Sắc uống.Bài 2: Sinh địa 30g, thục địa 30g, mạch môn 15g, kỷ tử 10g, sơn thù 10g, sa sâm 20g, sơn thù 10g, đương quy 20g, bạch hoa xà thiệt thảo 20g, bán liên chi 20g. Sắc uống. Giao hợp đau gia bạch thược, xuất huyết gia tam thất, viêm *m đ*o gia tri mẫu và hoàng bá, thiếu máu gia bạch sâm.Ngoài ra có thể kết hợp dùng các món ăn
bài Thuốc (dược thiện) và Thuốc dùng ngoài, ngâm rửa âm bộ bằng dịch Thuốc.Dược thiện: Long nhãn 100g, vừng đen 40g, tang thầm 50g, ngọc trúc 30g, mạch môm 30g. Sắc kỹ 3 lần, lấy 3 nước trộn vào nhau, cô đặc bằng nhỏ lửa, khi được cho thêm thìa mật ong với tỷ lệ 1:1, đun sôi, để nguội, đựng vào lọ kín dùng dần. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1/2 thìa cà phê với nước ấm.Thuốc dùng ngoài: Sinh địa 30g, hà thủ ô 30g, huyền sâm 30g, thiên môn 30g, bạch tiên bì 30g. Sắc kỹ lấy nước, bỏ bã, đem ngâm rửa âm bộ từ 10-15 phút. Ngày 1 lần.
BS. Thanh Mai