Bài giảng bệnh học nội khoa hôm nay

Bệnh đại tràng và điều trị viêm đại tràng mạn: dấu hiệu triệu chứng, nguyên nhân, bài giảng chẩn đoán điều trị

Polyp là lành tính nhưng polyp tuyến ống và nhung mao có thể hóa k. Polyp có thể đơn độc, hoặc có nhiều polyp suốt dọc theo đại tràng (bệnh polyp: polypome).

Bệnh lý đại tràng bao gồm

Bệnh lý đại tràng có tổn thương thực thể

Nhóm bệnh lý viêm đạt tràng: do nhiều nguyên nhân gây ra.

Nhóm bệnh lý khối u : polyp, k.

Bệnh lý đại tràng chức năng.

Đặc điểm chung

Tất cả bệnh lý đại tràng có triệu chứng lâm sàng khá giống nhau:

Đau bụng kiểu đại tràng.

Rối loạn đi tiêu.

Tính chất phân bất thường.

Do đó trên lâm sàng dễ chẩn đoán nhầm.

Bệnh lý đại tràng Việt nam khác các nước phương Tây

Bệnh lý đại tràng chức năng nhiều hơn các nước.

Bệnh lý đại tràng có tổn thương thực thể:

Viêm đại tràng do nguyên nhân nhiễm trùng hay gặp.

Viêm trực tràng - đại tràng xuất huyết chiếm tỉ lệ ít.

Bệnh lý khối u; túi thừa hiếm gặp.

Bệnh polyp đại tràng:

Polyp là lành tính nhưng polyp tuyến ống và nhung mao có thể hóa k. Polyp có thể đơn độc, hoặc có nhiều polyp suốt dọc theo đại tràng (bệnh polyp: polypome).

Thường không triệu chứng lâm sàng, chỉ phát hiện tình cờ qua x quang đại tràng hoặc nội soi đại tràng.

Biến chứng:

Xuất huyết (60%), thường xuât huyết âm ỉ hiếm khi ồ ạt.

K hoá: nguy cơ hoá k thường sau 10 năm và phụ thuộc vào loại polyp ( tuyến ống, nhung mao ) và kích thước (d > 1 - 1,5cm dễ hoá k).

Điều trị:

Cắt polyp qua nội soi (nếu polyp đơn độc).

Cắt đoạn đại tràng (bệnh polyp).

Điều trị viêm đại tràng mạn

Nguyên tắc điều trị

Tiết chế ăn uống:

Giảm mỡ, giảm rau sống và rau quả xanh.

Điều chỉnh rối loạn đi tiêu:

Tùy theo bệnh nhân tiêu chảy hay táo bón.

Táo bón: Dùng Thu*c nhuận tràng, tốt nhất là loại nhuận tràng thẩm thấu (Macrogol), nhóm xơ thực vật,...

Tiêu chảy: Dùng Thu*c băng niêm mạc đại tràng là thích hợp nhất ( Smecta, Actapulgite,...).

Điều trị triệu chứng:

Giảm đau.

Điều chỉnh nhu động đại tràng:

Nhóm Trimebutin (Debridat, Tritin,...):

Cơ chế tác dụng tương tợ Enkephalin.

Thu*c có khả năng điều hòa rối loạn cơ năng nhu động ruột. (tăng hoặc giảm nhu động) về nhịp bình thường.

Liều dùng: 1- 2 viên x 3 lần / ngày.

Nhóm Mebeverine Hydrochloride (Duspatalin):

Thu*c có tác dụng chống co thắt hướng cơ qua cơ chế chẹn kênh Natri và Caxi tại màng tế bào cơ trơn của ruột.

Liều dùng: 1 - 2 viên x 3 lần / ngày.

Tâm lý liệu pháp, trấn an bệnh nhân.

Điều trị nguyên nhân.

Điều trị cụ thể theo nguyên nhân

Điều trị viêm đại tràng mãn do lao:

Thu*c kháng lao - các công thức:

3SHZ 6 - 9SH (HZ).

3REH (RZH) 6 - 9 REH (RZH).

2 REZH 4 - 6 REZ H.

Thực tế thời gian điều trị kéo dài hơn lao phổi.

Corticoid:

Điều trị tình trạng xơ dính, teo, hẹp đại tràng do lao.

Thường dùng trong 8 tuần đầu song song với điều trị kháng lao.

Liều lượng: 1mg/kg/ngày.

Chú ý: Các chống chỉ định của Corticoide.

Phẫu thuật:

Khi có biến chứng: thủng manh tràng , viêm phúc mạc.

Hoặc tổn thương lao gây bán tắc, tắc ruột.

Điều trị viêm đại tràng mãn do amip:

Dùng kháng sinh diệt amip, các kháng sinh diệt amip gồm có:

Nhóm Imidazole:

Metronidazol: 30mg/kg/ngày x 7 - 10 ngày.

Tinidazole (Fasigyne).

Ornidazole (Tiberal) 1,5 - 2g/ngày x 3 -5 ngày.

Secnidazole (Flagentyl).

Emetine: Rất độc, ít sử dụng.

Liều: 1mg/kg/ngày x 10 ngày tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.

Dehydroemetine : Ít độc hơn.

Liều: 1,2mg/kg/ngày x 10 ngày.

Hoặc: 1,5mg/kg/ngày x 5 - 7 ngày.

Quinoleine: Chỉ diệt amip ruột.

Iodées (Direxiode): 3 – 9viên/ngày x 7 - 20 ngày.

Methylées (Intetrix): 4 – 6viên/ngày x 10 ngày.

Các nhóm Thu*c diệt amip khác:

Arsenic, Diloxamide, Paranomycine,... hiện nay ít sử dụng.

Điều trị viêm loét đại tràng (Viêm trực tràng đại tràng xuất huyết):

Nguyên tắc điều trị:

Chủ yếu là điều trị nội khoa.

Mục đích chính của điều trị là kiểm soát quá trình viêm.

Trước khi điều trị phải đánh giá mức độ của viêm đại tràng.

Các Thu*c cầm tiêu chảy (diphenoxylate, loperamide,...) phải hết sức thận trọng vì có thể gây ra biến chứng phình to đại tràng do nhiễm độc.

Phân loại viêm đại tràng:

Nhẹ

Nặng

Tiêu chảy

< 4 lần/ngày, chỉ có ít máu trong phân

³ 6 lần/ngày

Nhiệt độ ( °C )

Bình thường

> 37,8

Mạch ( nhịp/phút )

< 90

> 90

Hemoglobin ( g/dl )

Bình thường

< 10,5

VS ( mm/ giờ đầu )

< 30

³ 30

Biện pháp chung:

Chế độ dinh dưỡng:

Nhịn ăn hoàn toàn: không cho ăn qua đường miệng

Nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch bằng liệu pháp thay thế dinh dưỡng tạm thời

Ổn định thần kinh - tâm lý bệnh nhân.

Điều chỉnh rối loạn nước điện giải.

Truyền máu khi có thiếu máu.

Dùng Thu*c:

Kháng viêm nhóm 5-ASA: Là Thu*c điều trị đặc hiệu .

Nhóm 5ASA : (5 Amino Salycilic acid): Bao gồm các Thu*c.

Sulfasalazine (5ASA và Sulfapyridin).

Mesalazine (Mesacol, Tidocol).

Tấn công : 2 - 4g/ngày x 4 -6 tuần.

Duy trì : 1 -1,5g/ngày x 1 - 2 năm.

Kháng viêm nhóm Corticoid: Là Thu*c điều trị phối hợp.

Chỉ định khi:

Không đáp ứng với nhóm 5ASA.

Viêm trực - đại tràng xuất huyết mức độ nặng.

Thu*c:

Prednisolone 1mg/kg/ngày (u)

Có thể dùng Corticoide bằng đường tiêm tĩnh mạch nếu bệnh nặng. Sau khi bệnh ổn chuyển sang đường uống, hoặc kết hợp thụt giữ đại tràng nếu tổn thương phần thấp rõ.

Thời gian điều trị:

Tấn công :4 => 8 => 12 tuần sau đó giảm liều.

Duy trì: 1 - 2 năm.

Điều trị ngoại:

Cấp cứu:

Thủng đại tràng .

Thất bại với điều trị nội (sau điều trị nội 7 - 10 ngày).

Lâu dài: cắt đọan đại tràng khi tái phát ngừa biến chứng khóa.

Điều trị bệnh Crohn: (Tương tợ điều trị viêm trực tràng - đại tràng xuất huyết):

Biện pháp chung

Corticoid.

5ASA.

Thần kinh - tâm lý.

Phẫu thuật.

Azathioprin (Immurel): 1mg/kg/ngày.

Metronidazole: 20mg/kg/ngày.

Viêm đại tràng màng giả:

Ngưng tác nhân kích thích.

Vancomycin 500mg x 4 /ngày.

Hoặc Metronidazole 30mg/kg/ngày.

Điều trị hổ trợ:

Cholestyramin 4g x 3/ngày.

Điều trị viêm túi thừa:

Trước điều trị cần phải chụp bụng không chuẩn bị để loại trừ thủng .

Điều trị bao gồm:

Nghỉ ngơi.

Ăn loãng.

Dịch truyền.

Kháng sinh:

Metronidazole.

b - Lactam.

Aminoglycosid.

Giảm đau, giảm co thắt:

Buscopan, Spasmaverin,....

Chỉ định phẫu thuật:

Viêm phúc mạc mũ.

Hẹp khít.

Nguồn: Internet.
Mạng Y Tế
Nguồn: Điều trị (https://www.dieutri.vn/baigiangnoikhoa/bai-giang-benh-dai-trang-va-dieu-tri-viem-dai-trang-man/)

Tin cùng nội dung

  • Cơ thể cần thêm năng lượng và chất dinh dưỡng để lành vết thương, chống nhiễm trùng và phục hồi sau phẫu thuật. Nếu bệnh nhân bị thiếu hoặc suy dinh dưỡng trước khi mổ, quá trình hồi phục có thể gặp trở ngại.
  • Khi ung thư hay việc điều trị ung thư gây ra tác dụng phụ ảnh hưởng đến việc ăn uống bình thường, những thay đổi là cần thiết để cung cấp đủ dinh dưỡng cho bệnh nhân. Thu*c có thể được dùng để kích thích khẩu vị.
  • Từ bỏ thói quen hút Thuốc và các sản phẩm từ Thuốc lá là cách duy nhất để làm giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh cho bản thân và những người thân yêu của bạn. Dù rất khó để từ bỏ, hàng triệu người đã làm được. Tiếp theo bài viết “Từ bỏ thói quen hút Thuốc”, trong phần này, chúng tôi xin đưa ra một số gợi ý giúp bạn đối phó với những vấn đề thường gặp trong quá trình cai nghiện Thuốc lá. Các phương pháp này cũng có thể áp dụng với những người sử dụng Thuốc lá ở dạng khác (nhai, hít).
  • Doxycycline là một kháng sinh nhóm cycline, từ lâu được dùng để điều trị bệnh trứng cá đỏ, viêm tiết niệu, viêm dạ dày - ruột, nhiễm Chlamydia...
  • Cao huyết áp là một chứng bệnh về tim mạch của người cao tuổi, nhất là hiện nay chế độ ăn uống đầy đủ, số người béo phì xuất hiện nhiều. Bệnh này là một trong những nguyên nhân dẫn đến đột quỵ và để lại nhiều di chứng nặng nề.
  • Trong các phương pháp điều trị bệnh cao HA, bên cạnh việc dùng Thuốc có những phương pháp mang tính cổ truyền có thể giúp mọi người phòng ngừa và điều trị tốt bệnh này.
  • Viêm bàng quang, niệu đạo là một bệnh lý rất thường gặp với các triệu chứng sốt, đau tức bụng dưới, táo bón, đái dắt, đái khó, đái buốt, đái đục hoặc có mủ,…
  • Đối với YHCT, ra mồ hôi trộm hay còn gọi là chứng Đạo hãn, nguyên nhân phần lớn do âm huyết không đầy đủ hoặc hoạt động công năng của khí bị cản trở. Bài viết cung cấp các thể điển hình của đạo hãn và một số phương pháp chữa trị.
  • Điều trị ung thư ảnh hưởng đến tất cả bộ phận của cơ thể, trong đó có răng miệng.
  • Những triệu chứng bệnh nha khoa phổ biến.
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY